Căn cứ tính thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công theo quy định của pháp luật hiện hành?

Căn cứ tính thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công theo quy định của pháp luật hiện hành? Biểu thuế lũy tiến từng phần quy định ra sao?

Nội dung chính

    Căn cứ tính thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công theo quy định của pháp luật hiện hành?

    Căn cứ tính thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công được quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 7 Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhânNghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:

    Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập tính thuế và thuế suất, cụ thể như sau:

    - Thu nhập tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế theo hướng dẫn tại Điều 8 Thông tư này trừ (-) các khoản giảm trừ sau:

    + Các khoản giảm trừ gia cảnh theo hướng dẫn tại khoản 1, Điều 9 Thông tư này.

    + Các khoản đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện theo hướng dẫn tại khoản 2, Điều 9 Thông tư này.

    - Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học theo hướng dẫn tại khoản 3, Điều 9 Thông tư này.

    - Thuế suất

    Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công được áp dụng theo Biểu thuế lũy tiến từng phần quy định tại Điều 22 Luật Thuế thu nhập cá nhân, cụ thể như sau:

    Bậc thuế

    Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng)

    Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng)

    Thuế suất (%)

    1

    Đến 60

    Đến 5

    5

    2

    Trên 60 đến 120

    Trên 5 đến 10

    10

    3

    Trên 120 đến 216

    Trên 10 đến 18

    15

    4

    Trên 216 đến 384

    Trên 18 đến 32

    20

    5

    Trên 384 đến 624

    Trên 32 đến 52

    25

    6

    Trên 624 đến 960

    Trên 52 đến 80

    30

    7

    Trên 960

    Trên 80

    35

    Trân trọng!

    20