Các quyền lợi khi thuê trọ mà sinh viên cần biết theo quy định pháp luật
Nội dung chính
Các quyền lợi khi thuê trọ mà sinh viên cần biết theo quy định pháp luật
Khi thuê trọ, người thuê trọ - đặc biệt là sinh viên thuê trọ có một số quyền cơ bản mà chắc chắn sẽ nhận được. Những quyền lợi khi thuê trọ này giúp bảo vệ lợi ích của người thuê trọ và đảm bảo rằng quá trình thuê trọdiễn ra suôn sẻ.
Dưới đây là chi tiết về các quyền lợi khi thuê trọ mà sinh viên cần biết theo quy định pháp luật:
- Quyền được nhận tài sản thuê: Căn cứ theo khoản 2 Điều 476 Bộ luật dân sự 2015 quy định về việc nếu bên cho thuê chậm giao tài sản, bên thuê có quyền gia hạn thời gian giao hoặc hủy hợp đồng và yêu cầu bồi thường. Nếu tài sản không đạt chất lượng như thỏa thuận, bên thuê có thể yêu cầu sửa chữa, giảm giá thuê, hoặc hủy hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
- Quyền được bảo đảm giá trị sử dụng của tài sản thuê: Căn cứ theo khoản 2, 3 Điều 477 Bộ luật dân sự 2015 quy định về vấn đề nếu tài sản thuê bị giảm giá trị sử dụng mà không phải do lỗi của bên thuê, bên thuê có quyền yêu cầu bên cho thuê sửa chữa tài sản, giảm giá thuê, đổi tài sản khác hoặc chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại
Nếu bên cho thuê không sửa chữa kịp thời sau khi được thông báo, bên thuê có quyền tự sửa chữa tài sản với chi phí hợp lý, nhưng phải thông báo cho bên cho thuê và có quyền yêu cầu hoàn trả chi phí sửa chữa.
- Quyền được bảo đảm quyền sử dụng tài sản: Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 478 Bộ luật dân sự 2015 thì bên thuê sẽ được sử dụng nhà theo đúng mục đích và công dụng đã thỏa thuận trước đó.
- Quyền được đơn phương chấm dứt hợp đồng và nhận được bồi thường thiệt hại: Căn cứ theo quy định tại Điều 172 Luật Nhà ở 2023 và khoản 3 Điều 477, khoản 2 Điều 478 Bộ luật dân sự 2015 về việc nếu bên cho thuê không đáp ứng đủ các quyền mà bên thuê được nhận hoặc bên cho thuê không thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ trong quá trình thuê nhà, bên thuê có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bên cho thuê bồi thường thiệt hại hợp đồng.
(Trên đây là thông tin về các quyền lợi khi thuê trọ mà sinh viên cần biết theo quy định pháp luật)
THAM KHẢO DANH SÁCH NHÀ TRỌ ĐANG CHO THUÊ GIÁ RẺ CHO SINH VIÊN TẠI KHU VỰC TPHCM
Các quyền lợi khi thuê trọ mà sinh viên cần biết theo quy định pháp luật (Hình từ Internet)
Hướng dẫn cách viết hợp đồng thuê trọ đơn giản
Căn cứ theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 96/2024/NĐ-CP về mẫu hợp đồng thuê trọ hiện hành. Tuy nhiên, để đơn giản và chi tiết hơn, tại đây chia ra làm 3 mẫu hợp đồng thuê trọ khác nhau phù hợp cho các trường hợp khác nhau, bao gồm:
Tải về Mẫu hợp đồng thuê phòng trọ mới nhất tại đây.
Tải về Mẫu hợp đồng thuê chung cư mới nhất tại đây.
Tải về Mẫu hợp đồng thuê nhà ở mới nhất tại đây.
Hướng dẫn cách viết hợp đồng thuê trọ đơn giản
(1) Thời gian và địa điểm lập hợp đồng
- Ghi cụ thể thời điểm ký kết hợp đồng, bao gồm ngày, tháng, năm và nơi lập.
Ví dụ:
Vào ngày 18/03/2025, tại địa chỉ số 123, đường ABC, phường XYZ, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh.
(2) Thông tin bên cho thuê – Bên A
- Họ tên đầy đủ: Ghi rõ họ và tên chủ nhà.
Ví dụ: Nguyễn Văn A
- Số CMND/CCCD: Nhập đúng số giấy tờ tùy thân của chủ nhà.
Ví dụ: 123456789, cấp ngày 01/01/2015 tại Cục CSQLHC về TTXH.
- Địa chỉ hộ khẩu thường trú: Ghi đúng thông tin như trong CCCD hoặc sổ hộ khẩu.
Ví dụ: 456 đường DEF, phường MNO, Quận 2, TP. Hồ Chí Minh.
(3) Thông tin người thuê – Bên B
- Họ và tên người thuê: Ghi đầy đủ và chính xác.
Ví dụ: Trần Thị B
- Số CMND/CCCD: Điền số giấy tờ tùy thân của người thuê.
Ví dụ: 987654321, cấp ngày 10/05/2017 tại Cục CSQLHC về TTXH.
- Địa chỉ thường trú: Lấy theo thông tin từ CMND/CCCD.
Ví dụ: 789 đường GHI, phường PQR, Quận 3, TP. Hà Nội.
(4) Thông tin về việc thuê phòng
- Phòng thuê số: Ghi rõ mã phòng.
Ví dụ: Phòng 102
- Địa điểm thuê: Nêu rõ địa chỉ nơi cho thuê.
Ví dụ: 123 đường ABC, phường XYZ, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh.
- Thời gian thuê: Xác định thời hạn thuê.
Ví dụ: 12 tháng (bắt đầu từ ngày 01/04/2025 đến 01/04/2026).
- Mức giá thuê: Ghi rõ số tiền thuê hàng tháng.
Ví dụ: 3.000.000 đồng/tháng (Ba triệu đồng).
- Chi phí khác: Nếu điện, nước chưa bao gồm trong giá thuê, cần ghi rõ.
Ví dụ: Chưa bao gồm chi phí điện, nước và các khoản phát sinh khác.
(5) Khoản tiền đặt cọc
- Ghi số tiền đặt cọc mà người thuê phải đóng, cũng như điều kiện hoàn trả khi hợp đồng kết thúc.
Ví dụ: Đặt cọc 3.000.000 đồng. Khoản tiền này sẽ được hoàn trả nếu người thuê không làm hư hỏng tài sản và tuân thủ đúng hợp đồng.
(6) Quyền lợi và trách nhiệm của các bên
- Bên cho thuê: Đảm bảo phòng không có tranh chấp, hỗ trợ đăng ký tạm trú nếu cần.
- Bên thuê: Thanh toán tiền thuê đúng thời gian, không sử dụng sai mục đích, không gây ảnh hưởng đến trật tự khu vực.
(7) Điều kiện kết thúc hợp đồng
- Nêu rõ thời gian cần báo trước khi muốn dừng hợp đồng sớm.
Ví dụ: Nếu một trong hai bên muốn chấm dứt hợp đồng, cần thông báo trước tối thiểu 30 ngày.
(8) Thỏa thuận về việc gia hạn hợp đồng
- Nếu hai bên đồng ý kéo dài thời gian thuê, cần lập thỏa thuận mới về giá thuê và thời hạn.
Ví dụ: Có thể gia hạn thêm 6 tháng với giá mới là 3.500.000 đồng/tháng.
(9) Chữ ký xác nhận
- Cả bên thuê và bên cho thuê đều ký tên, ghi rõ họ tên ở cuối hợp đồng để xác nhận thỏa thuận có hiệu lực.
Khi nào phải chấm dứt hợp đồng thuê trọ?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 171 Luật Nhà ở 2023 về 07 trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê trọ, cụ thể bao gồm:
- Hợp đồng thuê nhà ở hết thời hạn; trường hợp trong hợp đồng không xác định thời hạn thì hợp đồng chấm dứt sau 90 ngày, kể từ ngày bên cho thuê nhà ở thông báo cho bên thuê nhà ở biết việc chấm dứt hợp đồng;
- Các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng;
- Nhà ở cho thuê không còn;
- Bên thuê nhà ở là cá nhân chết hoặc có tuyên bố mất tích của Tòa án mà khi chết, mất tích không có ai đang cùng chung sống;
- Bên thuê nhà ở là tổ chức giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động;
- Nhà ở cho thuê bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ hoặc thuộc khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải tỏa nhà ở hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nhà ở cho thuê thuộc trường hợp bị Nhà nước trưng mua, trưng dụng để sử dụng vào mục đích khác.
Bên cho thuê phải thông báo bằng văn bản cho bên thuê biết trước ít nhất 30 ngày về việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở quy định tại điểm này, trừ trường hợp bất khả kháng hoặc các bên có thỏa thuận khác;
- Trường hợp quy định tại Điều 172 Luật Nhà ở 2023