Biển 90 ở đâu? Tỉnh thành nào có ký hiệu biển số xe 90? Bảng giá đất tỉnh thành có biển số xe 90?

Biển 90 ở đâu? Tỉnh thành nào có ký hiệu biển số xe 90? Bảng giá đất tỉnh thành có biển số xe 90? Trường hợp áp dụng bảng giá đất tỉnh Hà Nam?

Nội dung chính

    Biển 90 ở đâu? Tỉnh thành nào có ký hiệu biển số xe 90?

    Căn cứ Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 79/2024/TT-BCA quy định về các ký hiệu biển số xe ô tô - mô tô trong nước, trong đó quy định tỉnh thành có ký hiệu biển số xe 90 như sau:

    Các ký hiệu biển số xe ô tô - mô tô trong nước 

    Theo đó, tỉnh Hà Nam có ký hiệu biển số xe 90. 

    Tỉnh Hà Nam là một tỉnh nằm ở khu vực đồng bằng Bắc Bộ, giáp với Hà Nội, Hưng Yên, Ninh Bình và Thái Bình.

    Tỉnh Hà Nam nổi bật với sự phát triển công nghiệp, đặc biệt là ngành chế biến nông sản và sản xuất vật liệu xây dựng. Bên cạnh đó, nông nghiệp vẫn giữ vai trò quan trọng với sản xuất lúa, rau màu, và chăn nuôi.

    Tỉnh Hà Nam còn nổi tiếng với các điểm du lịch như khu du lịch tâm linh chùa Tam Chúc, khu suối Cốc, và các làng nghề truyền thống. Ngoài ra, với lịch sử lâu đời, Hà Nam còn có nhiều di tích, như làng cổ Cổ Lương, gắn liền với nền văn hóa phong phú của khu vực Bắc Bộ.

    Biển 90 ở đâu? Tỉnh thành nào có ký hiệu biển số xe 90? Bảng giá đất tỉnh thành có biển số xe 90?Biển 90 ở đâu? Tỉnh thành nào có ký hiệu biển số xe 90? Bảng giá đất
    tỉnh thành có biển số xe 90? (Hình từ internet)

    Bảng giá đất tỉnh thành có biển số xe 90? Tra cứu Bảng giá đất tỉnh Hà Nam năm 2025?

    Tính đến thời điểm ngày 20/01/2025, UBND tỉnh Hà Nam chưa ban hành văn bản điều chỉnh bảng giá đất Hà Nam theo Luật Đất đai 2024 nên áp dụng theo bảng giá đất tại Quyết định 12/2020/QĐ-UBND do UBND tỉnh Hà Nam ban hành ngày 20/5/2020 quy định về Bảng giá đất giai đoạn năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

    Bảng giá đất Hà Nam tại Quyết định 12/2020/QĐ-UBND của UBND tỉnh Hà Nam được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 35/2024/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá đất giai đoạn năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hà Nam kèm theo Quyết định 12/2020/QĐ-UBND được UBND tỉnh Hà Nam ban hành ngày 12/08/2024.

    TRA CỨU BẢNG GIÁ HÀ NAM TRỰC TUYẾN TẠI ĐÂY

    Trường hợp áp dụng bảng giá đất tỉnh Hà Nam?

    Căn cứ Điều 159 Luật Đất đai 2024 quy định về bảng giá đất như sau:

    Bảng giá đất
    1. Bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp sau đây:
    a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
    b) Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
    c) Tính thuế sử dụng đất;
    d) Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
    đ) Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
    e) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
    g) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
    h) Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
    i) Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;
    k) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
    l) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.
    2. Bảng giá đất được xây dựng theo khu vực, vị trí. Đối với khu vực có bản đồ địa chính số và cơ sở dữ liệu giá đất thì xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn.
    3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026. Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo.
    Trường hợp cần thiết phải điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất trong năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.
    Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức việc xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất. Trong quá trình thực hiện, cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh được thuê tổ chức tư vấn xác định giá đất để xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất.
    4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

    Như vậy, bảng giá đất tỉnh Hà Nam được áp dụng cho các trường hợp tại khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 như trên.

    Cách xác định giá đất đối với một số loại đất khác trong bảng giá đất được quy định ra sao?

    Căn cứ theo khoản 2 Điều 12 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định như sau:

    Nội dung xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất
    ...
    2. Xác định giá đất đối với một số loại đất khác trong bảng giá đất:
    a) Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng thì căn cứ vào giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
    b) Đối với đất chăn nuôi tập trung, các loại đất nông nghiệp khác thì căn cứ vào giá các loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
    c) Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác thì căn cứ vào giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
    d) Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào các mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh, đất tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu trữ tro cốt thì căn cứ vào giá đất cùng mục đích sử dụng tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất. Trường hợp trong bảng giá đất không có giá loại đất cùng mục đích sử dụng thì căn cứ vào giá đất ở tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
    đ) Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng thì căn cứ vào mục đích sử dụng để quy định mức giá đất cho phù hợp;

    Theo như quy định trên thì việc xác định giá đất đối với một số loại đất khác trong bảng giá đất được thực hiện như sau:

    - Đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng: Xác định giá đất dựa trên giá đất - rừng sản xuất tại khu vực lân cận.

    - Đất chăn nuôi tập trung và các loại đất nông nghiệp khác: Căn cứ vào giá các loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận.

    - Đất sử dụng vào mục đích công cộng có kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác: Căn cứ vào giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận.

    - Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp, đất công cộng không có mục đích kinh doanh, đất tôn giáo, tín ngưỡng, nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng, cơ sở lưu trữ tro cốt: Căn cứ vào giá đất cùng mục đích sử dụng tại khu vực lân cận, nếu không có, thì căn cứ vào giá đất ở tại khu vực lân cận.

    - Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng: Căn cứ vào mục đích sử dụng để xác định mức giá đất phù hợp.

    Chuyên viên pháp lý Lê Thị Thanh Lam
    17
    Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ