Bảng giá nhóm đất phi nông nghiệp là đất ở của Cà Mau sau sáp nhập (địa phận Bạc Liêu cũ) sửa đổi mới
Nội dung chính
Bảng giá nhóm đất phi nông nghiệp là đất ở của Cà Mau sau sáp nhập (địa phận Bạc Liêu cũ) sửa đổi mới
Căn cứ khoản 9 Điều 1 Quyết định 023/2025/QĐ-UBND sửa đổi Quy định bảng giá các loại đất đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau (khu vực tỉnh Bạc Liêu cũ) giai đoạn 2020-2024 kèm theo Quyết định 28/2021/QĐ-UBND tỉnh Bạc Liêu quy định bảng giá nhóm đất phi nông nghiệp là đất ở tỉnh Bạc Liêu cũ như sau:
Bảng giá nhóm đất phi nông nghiệp là đất ở
(1) Bảng giá đất ở nông thôn
- Đất ở nông thôn:
Vị trí đất ở nông thôn trong trường hợp được quy định tại khoản 2 Điều 6 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định 28/2021/QĐ-UBND tỉnh Bạc Liêu của Ủy ban nhân dân tỉnh được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Quyết định 40/2023/QĐ-UBND tỉnh Bạc Liêu ngày 22 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh, được xác định giá theo các bảng sau:
Đơn vị tính: đồng/m2
Khu vực | Giá đất 2020-2024 quy định tại Quyết định số 28/2021/QĐ- UBND ngày 26/7/2021 | Điều chỉnh giá đất 2020-2024
| ||||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3
| |
- Xã Vĩnh Trạch cũ (nay thuộc khu vực Phường Vĩnh Trạch); - Xã Vĩnh Trạch Đông và xã Hiệp Thành cũ (nay thuộc khu vực phường Hiệp Thành). | 320.000 | 270.000 | 220.000 | 520.000 | 430.000 | 350.000 |
- Xã Phong Thạnh và xã Phong Thạnh A cũ (nay thuộc khu vực phường Giá Rai); - Xã Phong Tân và xã Phong Thạnh Đông cũ (nay là thuộc khu vực phường Láng Tròn). | 240.000 | 200.000 | 170.000 | 250.000 | 220.000 | 180.000 |
- Các xã (cũ) còn lại (thuộc khu vực tỉnh Bạc Liêu cũ) | 240.000 | 200.000 | 170.000 | 250.000 | 220.000 | 180.000 |
- Đất ở nông thôn có vị trí mặt tiền tiếp giáp các tuyến đường Quốc lộ, đường tỉnh và đường xã, liên ấp mà đã có giá quy định tại các Phụ lục giá đất kèm theo Quy định này và mức giá cao hơn mức giá quy định tại điểm a khoản 1 Điều này thì áp dụng theo mức giá đã quy định tại các Phụ lục giá đất kèm theo Quy định này.
(2) Bảng giá đất ở tối thiểu
Đơn vị tính: đồng/m2
Khu vực | Giá đất 2020-2024 quy định tại Quyết định số 28/2021/QĐ-UBND ngày 26/7/2021 | Điều chỉnh giá đất ở tối thiểu 2020-2024 |
- Phường Bạc Liêu; - Một phần phường Vĩnh Trạch (gồm phường 5 cũ); - Một phần phường Hiệp Thành (gồm phường Nhà Mát cũ). | 320.000 | 520.000 |
- Một phần phường Vĩnh Trạch (gồm xã Vĩnh Trạch cũ); - Một phần phường Hiệp Thành (gồm xã Vĩnh Trạch Đông và xã Hiệp Thành cũ). | 220.000 | 350.000 |
- Một phần phường Giá Rai (gồm phường Hộ Phòng cũ); - Một phần phường Láng Tròn (gồm phường Láng Tròn cũ); - Một phần xã Hồng Dân (gồm thị trấn Ngan Dừa cũ); - Một phần xã Gành Hào (gồm thị trấn Gành Hào cũ); - Một phần xã Hòa Bình (gồm thị trấn Hòa Bình cũ); - Một phần xã Phước Long (gồm thị trấn Phước Long cũ); - Một phần xã Vĩnh Lợi (gồm thị trấn Châu Hưng cũ). | 240.000 | 260.000 |
- Một phần phường Giá Rai (gồm xã Phong Thạnh và xã Phong Thạnh A cũ); - Một phần phường Láng Tròn (gồm xã Phong Tân và xã Phong Thạnh Đông cũ); - Các xã còn lại, trừ các khu vực thuộc các thị trấn cũ (thuộc khu vực tỉnh Bạc Liêu cũ) | 170.000 | 180.000 |
(3) Trong tất cả các trường hợp xác định giá đất ở đô thị và đất ở nông thôn, khi áp dụng phần trăm (%) mức giá chuẩn theo vị trí được quy định tại Điều 6 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định 28/2021/QĐ-UBND tỉnh Bạc Liêu của Ủy ban nhân dân tỉnh được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2, khoản 3 Điều 1 Quyết định 40/2023/QĐ-UBND tỉnh Bạc Liêu của Ủy ban nhân dân tỉnh và Điều 7, Điều 8 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định 28/2021/QĐ-UBND tỉnh Bạc Liêu của Ủy ban nhân dân tỉnh để tính giá đất ở, mà giá đất tính ra nhỏ hơn giá tối thiểu quy định tại khoản 2 Điều này thì lấy bằng giá đất ở tối thiểu tại khoản 2 Điều 13 Quyết định 28/2021/QĐ-UBND tỉnh Bạc Liêu.
(Trên đây là thông tin về Bảng giá nhóm đất phi nông nghiệp là đất ở của Cà Mau sau sáp nhập (địa phận Bạc Liêu cũ) sửa đổi mới)
Bảng giá nhóm đất phi nông nghiệp là đất ở của Cà Mau sau sáp nhập (địa phận Bạc Liêu cũ) sửa đổi mới (Hình từ Internet)
Bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 thay thế cụm từ bởi điểm d Khoản 2 Điều 57 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 quy định về bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp như sau:
Bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp sau đây:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.
Quy định thẩm định giá đất cụ thể sửa đổi áp dụng từ 15/8/2025 ra sao?
Căn cứ Điều 34 Nghị định 71/2024/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 14 Điều 1 Nghị định 226/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2025 quy định thẩm định giá đất cụ thể sửa đổi áp dụng từ 15/8/2025 như sau:
(1) Cơ quan có chức năng quản lý đất đai kiểm tra tính đầy đủ về nội dung của Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất; xây dựng Tờ trình về phương án giá đất, văn bản đề nghị thẩm định phương án giá đất; trình Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể thẩm định phương án giá đất, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 34 Nghị định 71/2024/NĐ-CP. Hồ sơ trình Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể gồm:
- Văn bản đề nghị thẩm định phương án giá đất;
- Tờ trình về phương án giá đất;
- Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất, dự thảo Chứng thư định giá đất;
- Hồ sơ định giá đất cụ thể.
(2) Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể thẩm định phương án giá đất và gửi văn bản thẩm định phương án giá đất đến cơ quan có chức năng quản lý đất đai.
(3) Trường hợp xác định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất được thực hiện như sau:
- Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp xã cung cấp phương án giá đất cho đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư để lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;
- Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp xã tổ chức việc tiếp thu, hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 34 Nghị định 71/2024/NĐ-CP;
- Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp xã chủ trì, phối hợp với Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể, các cơ quan có liên quan để tổ chức thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đồng thời với việc thẩm định phương án giá đất.