Bảng giá đất chi tiết 95 xã phường tỉnh Đồng Nai năm 2026 (Dự thảo)
Mua bán Đất tại Đồng Nai
Nội dung chính
Bảng giá đất chi tiết 95 xã phường tỉnh Đồng Nai năm 2026 (Dự thảo)
Theo Dự thảo quy định về tiêu chí xác định khu vực, vị trí đất trong Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
>>> Xem chi tiết Dự thảo quy định về tiêu chí xác định khu vực, vị trí đất trong Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai: TẠI ĐÂY
Nghị quyết này quy định về tiêu chí xác định khu vực, vị trí đất trong Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Tỉnh Đồng Nai phân làm 02 khu vực đô thị và nông thôn.
Khu vực đô thị bao gồm các phường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định thành lập theo Nghị quyết số 1662/NQ-UBTVQH15 ngày 16/6/2025.
Khu vực nông thôn bao gồm các xã còn lại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ngoài các phường quy định theo Nghị quyết số 1662/NQ-UBTVQH15 ngày 16/6/2025
Giá đất ở: tại khu vực đô thị có mức tăng trung bình 3,6 lần (từ 1,6 - 9 lần) so với bảng giá đất hiện hành, cao nhất tại phường Bảo Vinh, thấp nhất tại phường Biên Hòa.
Giá đất ở tại khu vực nông thôn có mức tăng trung bình trung bình 3,2 lần (từ 2,3 - 6,8 lần) so với so với bảng giá đất hiện hành, cao nhất tại xã Tân Phú và thấp nhất xã Trảng Bom.
Tại khu vực tỉnh Bình Phước cũ, giá đất nông nghiệp tại các đoạn đường, tuyến đường tăng từ 1,05 - 1,2 lần so với bảng giá đất hiện hành tại các tuyến đường tỉnh lộ, tuyến đường giao thông, đường phố có mật độ dân cư đông đúc, tại các nút giao nhau giữa các đường giao thông huyết mạch
Dưới đây là bảng giá đất chi tiết 95 xã phường tỉnh Đồng Nai năm 2026 (Dự thảo)
>>>> Xem chi tiết Bảng giá đất chi tiết 95 xã phường tỉnh Đồng Nai năm 2026 (Dự thảo): TẢI VỀ
Bảng giá đất chi tiết 95 xã phường tỉnh Đồng Nai năm 2026 (Dự thảo) (Hình từ Internet)
Tiêu chí xác định vị trí phạm vi đất tại 95 xã phường tỉnh Đồng Nai năm 2026 (Dự thảo)
Theo Dự thảo quy định về tiêu chí xác định khu vực, vị trí đất trong Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
* Tiêu chí xác định vị trí, phạm vi đất nông nghiệp
(1) Vị trí đất
Đất nông nghiệp được phân thành 02 vị trí như sau:
- Vị trí 1 (Vị trí mặt tiền đường giao thông): Thửa đất có mặt tiền tiếp giáp các đường phố, đường giao thông chính quy định trong Bảng giá đất đối với đất ở.
- Vị trí 2 (Vị trí còn lại): Thửa đất không tiếp giáp đường phố, đường giao thông chính
(2) Phạm vi đất
Đối với thửa đất nông nghiệp thuộc vị trí 1 được xác định theo 03 phạm vi tính từ HLATĐB, cụ thể như sau
- Phạm vi 1 (Từ mốc HLATĐB đến hết mét thứ 100): Tính bằng 100% giá đất nông nghiệp vị trí 1
- Phạm vi 2 (Từ trên 100 mét đến mét thứ 200): Tính bằng 80% giá đất nông nghiệp vị trí 1
- Phạm vi 3 (Từ trên 200 mét): Tính bằng 50% giá đất nông nghiệp vị trí 1.
(2) Trường hợp thửa đất có một phần hoặc toàn bộ diện tích nằm trong khoảng từ mép đường đến mốc HLATĐB, nếu đủ điều kiện để bồi thường, hoặc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật thì phần diện tích nằm trong khoảng từ mép đường đến HLATĐB được xác định cùng vị trí với thửa đất mặt tiền của tuyến đường đó
Trường hợp các tuyến đường giao thông không có quy định HLATĐB thì lấy theo mép đường hiện hữu.
* Tiêu chí xác định vị trí đất, phạm vi đất phi nông nghiệ
(1) Vị trí đất:
Đất phi nông nghiệp (không bao gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp) được phân thành 02 (hai) vị trí như sau:
- Vị trí 1 (Vị trí mặt tiền đường giao thông): Thửa đất có mặt tiền tiếp giáp các đường phố, đường giao thông chính trên địa bàn các phường, xã
- Vị trí 2 (Vị trí còn lại): Thửa đất không tiếp giáp đường phố, đường giao thông chính.
(2) Phạm vi đất:
Đối với thửa đất phi nông nghiệp (không bao gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp) thuộc vị trí 1 được xác định theo 03 phạm vi tính từ HLATĐB, cụ thể như sau:
- Từ mốc HLATĐB đến hết mét thứ 50: Tính bằng 100% giá đất vị trí của tuyến đường đó.
- Từ sau mét thứ 50 đến hết mét thứ 100: Tính bằng 80% giá đất tại vị trí 1
- Từ sau mét thứ 100 đến hết chiều sâu thửa đất: Tính bằng 50% giá đất tại vị trí 1.
(3) Trường hợp thửa đất có một phần hoặc toàn bộ diện tích nằm trong khoảng từ mép đường đến mốc HLATĐB, nếu đủ điều kiện để bồi thường, hoặc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật thì phần diện tích nằm trong khoảng từ mép đường đến HLATĐB được xác định cùng vị trí với thửa đất mặt tiền của tuyến đường đó. Trường hợp các tuyến đường không có quy định HLATĐB thì lấy theo mép đường hiện hữu theo bản đồ địa chính đã chỉnh lý mới nhất.
(4) Đối với đất khu công nghiệp, đất cụm công nghiệp tính một vị trí, phạm vi.
Việc xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất được quy định thế nào?
Căn cứ theo Điều 18 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định việc xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất như sau
(1) Các loại đất cần xác định khu vực trong bảng giá đất bao gồm: đất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn.
(2) Khu vực trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng đơn vị hành chính cấp xã và căn cứ vào năng suất, cây trồng, vật nuôi, khoảng cách đến nơi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, điều kiện giao thông phục vụ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm (đối với đất nông nghiệp); căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực (đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn) và thực hiện theo quy định sau
- Khu vực 1 là khu vực có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất;
- Các khu vực tiếp theo là khu vực có khả năng sinh lợi thấp hơn và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn so với khu vực liền kề trước đó.