Bảng giá đất Đồng Nai sau sáp nhập 2026 dự kiến tăng gấp bao nhiêu lần?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Mai Bảo Ngọc
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Bảng giá đất Đồng Nai sau sáp nhập 2026 dự kiến tăng gấp bao nhiêu lần? Yếu tố nào ảnh hưởng đến giá đất trong Bảng giá đất Đồng Nai sau sáp nhập 2026?

Nội dung chính

    Bảng giá đất Đồng Nai sau sáp nhập 2026 dự kiến tăng gấp bao nhiêu lần?

    Ngày 09/10/2025, Sở Nông nghiệp và Môi trường gửi Báo cáo 1026/BC-SoNNMT năm 2025 cho UBND tỉnh Đồng Nai về tiến độ xây dựng Bảng giá đất Đồng Nai năm 2026.

    Tính đến ngày 09/10/2025, có 01 xã thống nhất, 18 xã, phường góp ý về tuyến đường, giá đất, còn lại 76 xã phường đang xem chưa có phản hồi về Dự thảo Bảng giá đất Đồng Nai sau sáp nhập 2026.

    Giá đất các loại đất trong dự thảo Bảng giá đất Đồng Nai sau sáp nhập 2026 có sự biến động so với bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 như sau:

    Giá đất khu vực tỉnh Bình Phước cũ:

    (1) Giá đất nông nghiệp:

    - Giá đất nông nghiệp tại các đoạn đường, tuyến đường trên địa bàn tỉnh Bình Phước cũ có biến động tăng nhẹ khoảng từ 1,05 đến 1,2 lần so với bảng giá đất hiện hành tại các tuyến đường tỉnh lộ, tuyến đường giao thông, đường phố có mật độ dân cư đông đúc, tại các nút giao nhau giữa các đường giao thông huyết mạch.

    - Riêng các tuyến đường giao thông nông thôn, liên xã, các tuyến đường còn lại, cơ bản giá đất vẫn giữ ổn định.

    (2) Giá đất ở:

    - Cơ sở giá đất điều tra đề xuất giá đất ở tại bảng giá đất hiện hành chủ yếu lấy từ nguồn thông tin các quyết định trúng đấu giá tại thời điểm sốt đất.

    - Giá đất ở tại một số tuyến đường lớn tại phường Bình Phước giảm từ 10% đến 20%, các tuyến đường còn lại cơ bản giữ ổn định, một số tuyến đường mới đầu tư hạ tầng chỉnh trang đô thị được đề xuất với mức giá tăng từ 1,2 đến 1,4 lần so với bảng giá đất hiện hành.

    Giá đất khu vực tỉnh Đồng Nai cũ:

    (1) Giá đất nông nghiệp tại các đoạn đường, tuyến đường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (cũ) tăng bình quân từ 1,1 đến 2,2 lần so với bảng giá đất hiện hành.

    - Trong đó, tuyến đường tỉnh lộ, tuyến đường giao thông, đường phố có mật độ dân cư đông đúc, tại các nút giao nhau giữa các đường giao thông huyết mạch được đề xuất mức giá đất cao hơn, bình quân từ 1,8 đến 2,2 lần so với bảng giá đất hiện hành.

    (2) Giá đất ở tại khu vực đô thị

    - Tăng trung bình 3,6 lần (từ 1,6 lần đến 9 lần) so với bảng giá đất hiện hành, cao nhất tại phường Bảo Vinh, thấp nhất tại phường Biên Hòa.

    (3) Giá đất ở tại khu vực nông thôn

    - Tăng trung bình trung bình 3,2 lần (từ 2,3 lần đến 6,8 lần) so với bảng giá đất hiện hành, cao nhất tại xã Tân Phú, thấp nhất xã Trảng Bom.

    Như vậy, Dự thảo Bảng giá đất Đồng Nai sau sáp nhập 2026 do đơn vị tư vấn đề xuất có sự biến động nêu trên.

    Bảng giá đất Đồng Nai sau sáp nhập 2026 dự kiến tăng gấp bao nhiêu lần?

    Bảng giá đất Đồng Nai sau sáp nhập 2026 dự kiến tăng gấp bao nhiêu lần? (Hình từ Internet)

    Yếu tố nào ảnh hưởng đến giá đất trong Bảng giá đất Đồng Nai sau sáp nhập 2026?

    Căn cứ vào Điều 8 Nghị định 71/2024/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Nghị định 226/2025/NĐ-CP quy định về các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất, chi tiết như sau:

    (1) Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất đối với đất phi nông nghiệp, bao gồm:

    - Vị trí, địa điểm của thửa đất, khu đất;

    - Điều kiện về giao thông: độ rộng, kết cấu mặt đường, tiếp giáp với 01 hoặc nhiều mặt đường;

    - Điều kiện về cấp thoát nước, cấp điện;

    - Diện tích, kích thước, hình thể của thửa đất, khu đất;

    - Các yếu tố liên quan đến quy hoạch xây dựng gồm: hệ số sử dụng đất, mật độ xây dựng, chỉ giới xây dựng, giới hạn về chiều cao công trình xây dựng, giới hạn số tầng hầm được xây dựng theo quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (nếu có);

    - Hiện trạng môi trường, an ninh;

    - Thời hạn sử dụng đất;

    - Các yếu tố khác ảnh hưởng đến giá đất phù hợp với điều kiện thực tế, truyền thống văn hóa, phong tục tập quán của địa phương, chi phí phát triển thương hiệu, chi phí thúc đẩy kinh doanh, hỗ trợ khách hàng, quà tặng, khuyến mại mà chủ đầu tư đã cộng vào giá bán và các chi phí hợp lý khác ảnh hưởng đến giá đất.

    (2) Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất đối với đất nông nghiệp, bao gồm:

    - Năng suất cây trồng, vật nuôi;

    - Vị trí, đặc điểm thửa đất, khu đất: khoảng cách gần nhất đến nơi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm;

    - Điều kiện giao thông phục vụ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm: độ rộng, cấp đường, kết cấu mặt đường; điều kiện về địa hình;

    - Thời hạn sử dụng đất, trừ đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền thì không căn cứ vào thời hạn sử dụng đất;

    - Các yếu tố khác ảnh hưởng đến giá đất phù hợp với thực tế, truyền thống văn hóa, phong tục tập quán của địa phương.

    (3) Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan tham mưu, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất, mức độ chênh lệch tối đa của từng yếu tố ảnh hưởng đến giá đất để xác định mức tương đồng nhất định, cách thức điều chỉnh đối với từng mức độ chênh lệch của từng yếu tố ảnh hưởng đến giá đất.

    - Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chưa quy định hoặc quy định còn thiếu các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất, mức độ chênh lệch tối đa của từng yếu tố ảnh hưởng đến giá đất, cách thức điều chỉnh đối với từng mức độ chênh lệch của từng yếu tố ảnh hưởng đến giá đất thì tổ chức thực hiện định giá đất đề xuất cụ thể trong Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất để Hội đồng thẩm định giá đất xem xét, quyết định.

    Hồ sơ thủ tục xây dựng bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ 01/01/2026 bao gồm gì?

    Căn cứ tại khoản 1 điểm A mục II Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 3969/QĐ-BNNMT năm 2025 đã nêu ra chi tiết thủ tục xây dựng bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ 01/01/2026, cụ thể như sau:

    Thành phần hồ sơ thủ tục xây dựng bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ 01/01/2026 gồm:

    (1) Hồ sơ trình thẩm định dự án xây dựng bảng giá đất:

    - Công văn đề nghị thẩm định dự án xây dựng bảng giá đất;

    - Dự thảo Dự án xây dựng bảng giá đất;

    - Dự thảo Tờ trình về việc phê duyệt dự án;

    - Dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc phê duyệt dự án.

    (2) Hồ sơ dự án xây dựng bảng giá đất trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:

    - Dự án xây dựng bảng giá đất sau khi đã tiếp thu, hoàn thiện ý kiến thẩm định;

    - Tờ trình về việc phê duyệt dự án;

    - Dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc phê duyệt dự án;

    - Văn bản thẩm định hồ sơ dự án xây dựng bảng giá đất.

    - Hồ sơ lấy ý kiến góp ý đối với dự thảo bảng giá đất:

    (3) Dự thảo Tờ trình về việc ban hành bảng giá đất;

    - Dự thảo bảng giá đất;

    - Dự thảo Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất.

    (4) Hồ sơ trình thẩm định bảng giá đất:

    - Tờ trình về việc ban hành bảng giá đất;

    - Dự thảo bảng giá đất;

    - Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất;

    - Báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý đối với dự thảo bảng giá đất;

    (5) Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định bảng giá đất:

    - Tờ trình về việc ban hành bảng giá đất;

    - Dự thảo bảng giá đất;

    - Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất;

    - Báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý đối với dự thảo bảng giá đất;

    - Văn bản thẩm định bảng giá đất;

    - Báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định bảng giá đất.

    saved-content
    unsaved-content
    1