Bảng hệ số điều chỉnh vùng cho Suất vốn đầu tư xây dựng công trình tại Quyết định 409
Nội dung chính
Bảng hệ số điều chỉnh vùng cho Suất vốn đầu tư xây dựng công trình tại Quyết định 409
Căn cứ Phần 4 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình ban hành kèm theo Quyết định 409/QĐ-BXD năm 2025 quy định bảng hệ số điều chỉnh vùng cho Suất vốn đầu tư xây dựng công trình như sau:
Bảng 100. Bảng hệ số điều chỉnh vùng cho Suất vốn đầu tư dưới đây:
Bên trên là Bảng hệ số điều chỉnh vùng cho Suất vốn đầu tư xây dựng công trình.
Bảng hệ số điều chỉnh vùng cho Suất vốn đầu tư xây dựng công trình tại Quyết định 409 (Hình từ Internet)
Suất vốn đầu tư xây dựng bao gồm gì?
Theo quy định tại Điều 25 Nghị định 10/2021/NĐ-CP về suất vốn đầu tư xây dựng như sau:
Điều 25. Suất vốn đầu tư xây dựng
1. Suất vốn đầu tư xây dựng là mức chi phí cần thiết cho một đơn vị tính theo diện tích, thể tích, chiều dài hoặc công suất hoặc năng lực phục vụ của công trình theo thiết kế, là căn cứ để xác định sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng, tổng mức đầu tư xây dựng.
2. Suất vốn đầu tư xây dựng gồm: chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; một số khoản mục chi phí khác và thuế giá trị gia tăng cho các chi phí nêu trên. Suất vốn đầu tư xây dựng chưa gồm chi phí dự phòng và chi phí thực hiện một số loại công việc theo yêu cầu riêng của dự án, công trình.
Theo đó, Suất vốn đầu tư xây dựng là mức chi phí cần thiết cho một đơn vị tính theo diện tích, thể tích, chiều dài hoặc công suất hoặc năng lực phục vụ của công trình theo thiết kế, là căn cứ để xác định sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng, tổng mức đầu tư xây dựng. Suất vốn đầu tư xây dựng gồm:
- Chi phí xây dựng;
- Chi phí thiết bị;
- Chi phí quản lý dự án;
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng;
- Một số khoản mục chi phí khác và thuế giá trị gia tăng cho các chi phí nêu trên.
Suất vốn đầu tư xây dựng chưa gồm chi phí dự phòng và chi phí thực hiện một số loại công việc theo yêu cầu riêng của dự án, công trình.
Các vùng được công bố hệ số điều chỉnh bao gồm những gì?
Căn cứ Tiểu mục 1 Mục I Phần I Suất vốn đầu tư xây dựng công trình ban hành kèm theo Quyết định 409/QĐ-BXD năm 2025 quy định thuyết minh chung suất vốn đầu tư xây dựng công trình như sau:
Suất vốn đầu tư xây dựng là mức chi phí cần thiết cho một đơn vị tính theo diện tích, thể tích, chiều dài hoặc công suất hoặc năng lực phục vụ của công trình theo thiết kế.
- Công suất hoặc năng lực phục vụ theo thiết kế của công trình là khả năng sản xuất hoặc khai thác sử dụng công trình theo thiết kế được xác định bằng đơn vị đo phù hợp.
- Suất vốn đầu tư được công bố bình quân cho cả nước. Khi áp dụng suất vốn đầu tư cho công trình thuộc vùng được quy định dưới đây thì sử dụng hệ số điều chỉnh cho vùng công bố tại phần 4 Quyết định 409/QĐ-BXD năm 2025. Các vùng được công bố hệ số điều chỉnh bao gồm:
+ Vùng 1 bao gồm các tỉnh: Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Hòa Bình, Lai Châu, Sơn La, Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Giang,
+ Vùng 2 bao gồm các tỉnh, thành phố: Quảng Ninh, Bắc Ninh, Hà Nam, Hải Dương, Hưng Yên, thành phố Hải Phòng, Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình, Vĩnh Phúc.
+ Vùng 3 bao gồm các tỉnh, thành phố: Thanh Hóa , Nghệ An, Hà Tĩnh , Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, thành phố Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.
+ Vùng 4 bao gồm các tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắc Nông, Lâm Đồng.
+ Vùng 5 bao gồm các tỉnh: Bình Phước, Bình Dương, Đồng Nai, Tây Ninh, Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Vùng 6 bao gồm các tỉnh, thành phố: Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, An Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Hậu Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, thành phố Cần Thơ.
+ Vùng 7: Thành phố Hà Nội
+ Vùng 8: Thành phố Hồ Chí Minh