Mẫu số 03.b/TT về Bảng kê giá trị khối lượng công việc đền bù, hỗ trợ tái định cư theo Nghị định 254

Mẫu số 03b TT về Bảng kê giá trị khối lượng công việc đền bù, hỗ trợ tái định cư. Phương án chi tiết về bồi thường, hỗ trợ tái định cư với từng người có đất thu hồi có nội dung gì?

Nội dung chính

    Mẫu số 03b TT về Bảng kê giá trị khối lượng công việc đền bù, hỗ trợ tái định cư theo Nghị định 254

    Ngày 26/09/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 254/2025/NĐ-CP quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công. Trong đó quy định chi tiết về các mẫu biểu liên quan đến hoạt động quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công.

    Căn cứ tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 254/2025/NĐ-CP quy định Mẫu số 03b TT về Bảng kê giá trị khối lượng công việc đền bù, hỗ trợ tái định cư như sau:

    Mẫu số 03b TT về Bảng kê giá trị khối lượng công việc đền bù, hỗ trợ tái định cư

     

    Tải về: Mẫu số 03b TT về Bảng kê giá trị khối lượng công việc đền bù, hỗ trợ tái định cư

    Hướng dẫn viết Mẫu số 03b TT về Bảng kê giá trị khối lượng công việc đền bù, hỗ trợ tái định cư như sau:

    (1) Về phương pháp ghi chép:

    Bảng kê giá trị khối lượng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã thực hiện được lập cho từng dự án. Trường hợp một dự án có nhiều phương án bồi thường được duyệt thì kê theo từng phương án bồi thường được duyệt, trong phạm vi số tiền thanh toán, chi trả cho các đối tượng thụ hưởng, người dân thuộc cùng một dự án. Các nội dung chỉ tiêu (cột 2) ghi theo tổng số.

    (2) Về chữ ký của các thành phần tham gia:

    - Trường hợp chủ đầu tư trực tiếp chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (không thông qua tổ chức bồi thường, hỗ trợ, tái định cư) thì phần chữ ký chỉ yêu cầu chữ ký của chủ đầu tư (không yêu cầu chữ ký của tổ chức bồi thường, hỗ trợ, tái định cư).

    - Trường hợp chủ đầu tư thực hiện thủ tục tạm ứng/thanh toán với cơ quan thanh toán để chuyển tiền cho đơn vị, tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, phần chữ ký, đóng dấu gồm: chủ đầu tư và tổ chức bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

    (3) Đơn vị tiền là ngoại tệ áp dụng đối với dự án đầu tư công tại nước ngoài.

    Mẫu số 03.b/TT về Bảng kê giá trị khối lượng công việc đền bù, hỗ trợ tái định cư theo Nghị định 254

    Mẫu số 03b TT về Bảng kê giá trị khối lượng công việc đền bù, hỗ trợ tái định cư theo Nghị định 254 (Hình từ Internet)

    Phương án chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với từng người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản gồm những nội dung gì?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 88/2024/NĐ-CP:

    Theo đó, phương án chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với từng người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản gồm các nội dung sau:

    - Họ và tên, số định danh cá nhân, địa chỉ (nơi thường trú và nơi ở hiện nay), số điện thoại của người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản (nếu có);

    - Vị trí, diện tích, loại đất, nguồn gốc đất thu hồi;

    - Loại tài sản, số lượng, khối lượng tài sản; chất lượng còn lại của nhà, công trình xây dựng bị thiệt hại;

    - Giá đất và tài sản tính bồi thường;

    - Các khoản hỗ trợ: hỗ trợ ổn định đời sống (số nhân khẩu được hỗ trợ, mức hỗ trợ, thời gian hỗ trợ); hỗ trợ ổn định sản xuất kinh doanh; hỗ trợ di dời vật nuôi; hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm (diện tích đất hỗ trợ, giá đất hỗ trợ); hỗ trợ tái định cư; hỗ trợ để tháo dỡ, phá dỡ, di dời; các khoản hỗ trợ khác (nếu có);

    - Tổng số tiền bồi thường, hỗ trợ: tiền bồi thường về đất, tiền bồi thường tài sản, tiền bồi thường chi phí di chuyển tài sản, tiền bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại, tiền hỗ trợ;

    - Vị trí, diện tích, tiền sử dụng đất khi giao đất tái định cư, giá bán nhà ở tái định cư cho người được bố trí tái định cư hoặc giao đất khác cho hộ gia đình, cá nhân (nếu có);

    - Vị trí, diện tích đất khi giao đất, cho thuê đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi cho tổ chức; cho thuê đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi cho hộ gia đình, cá nhân (nếu có);

    - Vị trí, diện tích, tiền sử dụng đất khi bồi thường bằng đất có mục đích sử dụng khác với loại đất thu hồi hoặc bằng nhà ở cho hộ gia đình, cá nhân (nếu có);

    - Số tiền chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai (nếu có);

    - Tổng số tiền bồi thường, hỗ trợ được nhận sau khi đã trừ đi tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp vào số tiền được bồi thường về đất (nếu có);

    - Số tiền được ghi nợ tiền sử dụng đất khi được giao đất tái định cư (nếu có).

    Quy định về thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư ra sao khi thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh theo Nghị định 151?

    Căn cứ Chương IV Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định về thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư như sau:

    Thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư:

    - Trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư gửi đến, cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp xã chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trước khi trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;

    - Việc thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thực hiện như sau:

    + Đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư gửi hồ sơ thẩm định đến cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp xã;

    + Trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư gửi đến, cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp xã chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trước khi trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

    + Nội dung thẩm định bao gồm: việc tuân thủ quy định pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và các nội dung khác có liên quan đến phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

    (Trên đây là thông tin về Mẫu số 03b TT về Bảng kê giá trị khối lượng công việc đền bù, hỗ trợ tái định cư theo Nghị định 254)

    Chuyên viên pháp lý Cao Thanh An
    saved-content
    unsaved-content
    1