11 loại đất điều tra khảo sát trong Bảng giá đất tỉnh Quảng Ngãi năm 2026
Mua bán Đất tại Quảng Ngãi
Nội dung chính
11 loại đất điều tra khảo sát trong Bảng giá đất tỉnh Quảng Ngãi năm 2026
Căn cứ khoản 4 Điều 1 Quyết định 48/QĐ-UBND năm 2025 của UBND tỉnh Quảng Ngãi (có hiệu lực từ 20/8/2025) quy định như sau:
4. Khối lượng thực hiện:
- Số loại đất điều tra khảo sát: 11 loại đất, bao gồm: Đất trồng cây hằng năm khác; Đất trồng cây lâu năm; Đất rừng sản xuất; Đất nuôi trồng thủy sản; Đất làm muối; Đất ở tại đô thị; Đất ở tại nông thôn; Đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp; Đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản.
- Số lượng điểm điều tra khảo sát: 100% xã, phường, đặc khu.
Như vậy, trong quá trình xây dựng Bảng giá đất tỉnh Quảng Ngãi áp dụng từ 01/01/2026, tỉnh thực hiện điều tra khảo sát đối với 11 loại đất sau:
- Đất trồng cây hằng năm khác
- Đất trồng cây lâu năm
- Đất rừng sản xuất
- Đất nuôi trồng thủy sản
- Đất làm muối
- Đất ở tại đô thị
- Đất ở tại nông thôn
- Đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp
- Đất thương mại, dịch vụ
- Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
- Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
Theo đó, toàn bộ 11 loại đất này sẽ được khảo sát tại 100% xã, phường, đặc khu trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi để xây dựng bảng giá đất lần đầu năm 2026.
11 loại đất điều tra khảo sát trong Bảng giá đất tỉnh Quảng Ngãi năm 2026 (Hình từ Internet)
Bảng giá đất quy định giá của những loại đất gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 12 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 12. Nội dung xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất
1. Quy định cụ thể giá các loại đất:
a) Giá đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;
b) Giá đất trồng cây lâu năm;
c) Giá đất rừng sản xuất;
d) Giá đất nuôi trồng thủy sản;
đ) Giá đất làm muối;
e) Giá đất ở tại nông thôn;
g) Giá đất ở tại đô thị;
h) Giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp;
i) Giá đất thương mại, dịch vụ;
k) Giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;
l) Giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;
m) Giá các loại đất trong khu công nghệ cao;
n) Giá các loại đất khác theo phân loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai chưa được quy định từ điểm a đến điểm m khoản này theo yêu cầu quản lý của địa phương.
[...]
Theo đó, bảng giá đất quy định cụ thể giá các loại đất cụ thể:
- Giá đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;
- Giá đất trồng cây lâu năm;
- Giá đất rừng sản xuất;
- Giá đất nuôi trồng thủy sản;
- Giá đất làm muối;
- Giá đất ở tại nông thôn;
- Giá đất ở tại đô thị;
- Giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp;
- Giá đất thương mại, dịch vụ;
- Giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;
- Giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;
- Giá các loại đất trong khu công nghệ cao;
- Giá các loại đất khác theo phân loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai 2024 chưa được quy định từ điểm a đến điểm m khoản 1 Điều 12 Nghị định 71/2024/NĐ-CP theo yêu cầu quản lý của địa phương.
Xác định giá đất đối với một số loại đất khác trong bảng giá đất như thế nào?
Căn cứ khoản 2 Điều 12 Nghị định 71/2024/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Nghị định 226/2025/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 12. Nội dung xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất
[...]
2. Xác định giá đất đối với một số loại đất khác trong bảng giá đất:
a) Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng thì căn cứ vào giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
b) Đối với đất chăn nuôi tập trung, các loại đất nông nghiệp khác thì căn cứ vào giá các loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
c) Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác thì căn cứ vào giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
d) Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào các mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh, đất tôn giáo, đất tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu trữ tro cốt thì căn cứ vào giá đất cùng mục đích sử dụng tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất.
Trường hợp trong bảng giá đất không có giá loại đất cùng mục đích sử dụng thì căn cứ vào giá đất ở hoặc giá đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất. Riêng đối với đất xây dựng công trình sự nghiệp thì căn cứ vào giá đất thương mại, dịch vụ hoặc đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất cho phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương;
đ) Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng thì căn cứ vào mục đích sử dụng để quy định mức giá đất cho phù hợp;
3. Giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm, trừ đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền thì không căn cứ vào thời hạn sử dụng đất.
Như vậy, xác định giá đất đối với một số loại đất khác trong bảng giá đất theo quy định trên.