Ai có thẩm quyền ban hành Quyết định thu hồi nhà ở thuộc tài sản công?

Chuyên viên pháp lý: Hồ Nguyễn Bảo Ngọc
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Nhà ở thuộc tài sản công bao gồm các loại nhà ở nào? Ai có thẩm quyền ban hành Quyết định thu hồi nhà ở thuộc tài sản công?

Nội dung chính

    Nhà ở thuộc tài sản công bao gồm các loại nhà ở nào?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Nhà ở 2023 về Nhà ở thuộc tài sản công bao gồm:

    - Nhà ở công vụ bao gồm nhà ở công vụ của trung ương và nhà ở công vụ của địa phương theo quy định của pháp luật về nhà ở;

    - Nhà ở phục vụ tái định cư do Nhà nước đầu tư xây dựng hoặc mua nhà ở thương mại để bố trí tái định cư theo quy định của pháp luật về nhà ở nhưng chưa bố trí tái định cư;

    - Nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân do Nhà nước đầu tư xây dựng để bố trí cho đối tượng được hưởng chính sách nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở;

    - Nhà ở không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 13 Luật Nhà ở 2023 được đầu tư xây dựng bằng vốn ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc từ vốn ngân sách nhà nước hoặc được xác lập sở hữu toàn dân theo quy định của pháp luật trong các thời kỳ và đang cho hộ gia đình, cá nhân thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở;

    - Nhà ở của chủ sở hữu khác được chuyển thành sở hữu toàn dân theo quy định của pháp luật không thuộc trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 13 Luật Nhà ở 2023.

    Ai có thẩm quyền ban hành Quyết định thu hồi nhà ở thuộc tài sản công?

    Căn cứ theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 78 Nghị định 95/2024/NĐ-CP về thủ tục thu hồi nhà ở thuộc tài sản công như sau:

    Điều 78. Trình tự, thủ tục thu hồi nhà ở thuộc tài sản công
    1. Trình tự, thủ tục thu hồi nhà ở thuộc tài sản công, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này được thực hiện như sau:
    [...]
    c) Trong thời hạn tối đa 15 ngày, kể từ ngày nhận được tờ trình của cơ quan quản lý nhà ở, đại diện chủ sở hữu nhà ở có trách nhiệm kiểm tra, nếu có đủ điều kiện thu hồi nhà ở thì ban hành quyết định thu hồi nhà ở theo nội dung quy định tại Điều 80 của Nghị định này, đồng thời gửi quyết định này cho cơ quan quản lý nhà ở, đơn vị quản lý vận hành nhà ở và người đang trực tiếp sử dụng nhà ở thuộc diện bị thu hồi biết để thực hiện.
    Trường hợp nhà ở đang do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý thì cơ quan có chức năng quản lý nhà ở của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an được ban hành quyết định thu hồi nhà ở (nếu được giao thực hiện), sau đó gửi quyết định này cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở, người đang trực tiếp sử dụng nhà ở biết để thực hiện và gửi đến cơ quan đại diện chủ sở hữu để báo cáo;
    [...]

    Theo đó, cơ quan có hẩm quyền ban hành Quyết định cưỡng chế thu hồi nhà ở thuộc tài sản công bao gồm:

    - Cơ quan quản lý nhà ở nếu có đủ điều kiện thu hồi nhà ở

    - Đại diện chủ sở hữu nhà ở nếu có đủ điều kiện thu hồi nhà ở

    - Cơ quan có chức năng quản lý nhà ở của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an trong trường hợp nhà ở đang do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý

    Ai có thẩm quyền ban hành Quyết định thu hồi nhà ở thuộc tài sản công?Ai có thẩm quyền ban hành Quyết định thu hồi nhà ở thuộc tài sản công? (Hình từ Internet)

    Quyết định thu hồi nhà ở thuộc tài sản công có các nội dung nào?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 80 Nghị định 95/2024/NĐ-CP về quyết định thu hồi nhà ở thuộc tài sản công có các nội dung sau đây:

    - Căn cứ pháp lý để thực hiện thu hồi hoặc cưỡng chế thu hồi nhà ở; lý do thu hồi nhà ở, cưỡng chế thu hồi nhà ở;

    - Địa chỉ nhà ở và họ tên người đang trực tiếp sử dụng nhà ở bị thu hồi hoặc cưỡng chế thu hồi. Đối với trường hợp thu hồi nhà ở do thuộc diện không còn bảo đảm an toàn trong sử dụng phải phá dỡ (trừ trường hợp thu hồi căn hộ nhà chung cư) thì phải có nội dung về bố trí nhà ở tại địa điểm khác cho người đang trực tiếp sử dụng nhà ở đó.

    Đối với nhà chung cư thuộc diện phá dỡ, xây dựng lại thì trong nội dung quyết định thu hồi phải ghi rõ việc bố trí chỗ ở tạm thời, việc tái định cư được thực hiện theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

    - Tên cơ quan, đơn vị thực hiện thu hồi nhà ở hoặc cưỡng chế thu hồi nhà ở; trách nhiệm bàn giao nhà ở, tiếp nhận bàn giao nhà ở;

    - Thời hạn thực hiện thu hồi hoặc cưỡng chế thu hồi nhà ở;

    - Kinh phí thực hiện thu hồi hoặc cưỡng chế thu hồi nhà ở;

    - Phương án quản lý, sử dụng nhà ở sau khi thu hồi hoặc cưỡng chế thu hồi.

    Lưu ý: Đối với trường hợp thu hồi căn hộ nhà chung cư quy định tại khoản 2 Điều 78 Nghị định 95/2024/NĐ-CP thì quyết định thu hồi không phải có các nội dung sau đây:

    - Tên cơ quan, đơn vị thực hiện thu hồi nhà ở hoặc cưỡng chế thu hồi nhà ở; trách nhiệm bàn giao nhà ở, tiếp nhận bàn giao nhà ở;

    - Thời hạn thực hiện thu hồi hoặc cưỡng chế thu hồi nhà ở;

    - Kinh phí thực hiện thu hồi hoặc cưỡng chế thu hồi nhà ở;

    - Phương án quản lý, sử dụng nhà ở sau khi thu hồi hoặc cưỡng chế thu hồi.

    Trường hợp thu hồi căn hộ nhà chung cư quy định tại khoản 3 Điều 78 Nghị định 95/2024/NĐ-CPy thì quyết định thu hồi không phải có các nội dung sau đây:

    - Kinh phí thực hiện thu hồi hoặc cưỡng chế thu hồi nhà ở;

    - Phương án quản lý, sử dụng nhà ở sau khi thu hồi hoặc cưỡng chế thu hồi.

    saved-content
    unsaved-content
    1