Bảng giá đất huyện Sông Hinh tỉnh Phú Yên 2025? Tra cứu bảng giá đất huyện Sông Hinh ở đâu?

Bảng giá đất huyện Sông Hinh tỉnh Phú Yên 2025. Tra cứu bảng giá đất huyện Sông Hinh ở đâu? Nội dung xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất được quy định như thế nào?

Nội dung chính

    Bảng giá đất huyện Sông Hinh tỉnh Phú Yên 2025? Tra cứu bảng giá đất huyện Sông Hinh ở đâu?

    Theo quy định tại khoản 1 Điều 257 Luật Đất đai 2024 như sau:

    Giải quyết về tài chính đất đai, giá đất khi Luật này có hiệu lực thi hành
    1. Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của Luật Đất đai số 45/2013/QH13 được tiếp tục áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025; trường hợp cần thiết Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh bảng giá đất theo quy định của Luật này cho phù hợp với tình hình thực tế về giá đất tại địa phương.
    ...

    Tính đến hiện nay ngày 02/01/2025, tỉnh Phú Yên chưa ban hành điều chỉnh bảng giá đất theo Luật Đất đai 2024. Nên bảng giá đất đã được ban hành theo quy định của Luật Đất đai 2013 vẫn được tiếp tục áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.

    Nên bảng giá đất tỉnh Phú Yên nói chung và huyện Sông Hinh nói riêng được quy định trong những văn bản đã được ban hành.

    Theo đó, bảng giá đất huyện Sông Hinh 2025 được điều chỉnh bởi những văn bản sau:

    (1) Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên

    Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên về Ban hành Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 05 năm (2020-2024).

    Nghị quyết 77/NQ-HĐND năm 2022 Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên về sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 05 năm (2020-2024).

    Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2023 Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên về sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 05 năm (2020-2024).

    Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2024 Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên thông qua việc sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 05 năm (2020-2024).

    (2) Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên

    Quyết định 53/2019/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm (2020-2024).

    Quyết định 53/2019/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên được sửa đổi bởi các văn bản sau:

    Quyết định 27/2020/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên.

    Quyết định 30/2020/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên.

    Quyết định 01/2021/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên.

    Quyết định 52/2021/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên.

    Quyết định 54/2021/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên.

    Quyết định 19/2022/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên.

    Quyết định 25/2022/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên.

    Quyết định 01/2023/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 53/2019/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 05 năm (2020-2024) và Quyết định 54/2021/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung một số Quyết định 53/2019/QĐ-UBND.

    Quyết định 53/2023/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 53/2019/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 05 năm (2020-2024) và Quyết định 54/2021/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung một số Quyết định 53/2019/QĐ-UBND.

    Quyết định 35/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 53/2019/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 05 năm (2020-2024) và Quyết định 54/2021/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung một số Quyết định 53/2019/QĐ-UBND.

    TRA CỨU BẢNG GIÁ ĐẤT HUYỆN SÔNG HINH TRỰC TUYẾN TẠI ĐÂY

    Bảng giá đất huyện Sông Hinh tỉnh Phú Yên 2025. Tra cứu bảng giá đất huyện Sông Hinh ở đâu?

    Bảng giá đất huyện Sông Hinh tỉnh Phú Yên 2025. Tra cứu bảng giá đất huyện Sông Hinh ở đâu? (Hình từ Internet)

    Nội dung xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất được quy định như thế nào?

    Căn cứ vào Điều 12 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định về nội dung xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất như sau:

    (1) Quy định cụ thể giá các loại đất:

    - Giá đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;

    - Giá đất trồng cây lâu năm;

    - Giá đất rừng sản xuất;

    - Giá đất nuôi trồng thủy sản;

    - Giá đất làm muối;

    - Giá đất ở tại nông thôn;

    - Giá đất ở tại đô thị;

    - Giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp;

    - Giá đất thương mại, dịch vụ;

    - Giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;

    - Giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;

    - Giá các loại đất trong khu công nghệ cao;

    - Giá các loại đất khác theo phân loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai 2024 chưa được quy định từ điểm a đến điểm m khoản 1 Điều 12 Nghị định 71/2024/NĐ-CP theo yêu cầu quản lý của địa phương.

    (2) Xác định giá đất đối với một số loại đất khác trong bảng giá đất:

    - Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng thì căn cứ vào giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;

    - Đối với đất chăn nuôi tập trung, các loại đất nông nghiệp khác thì căn cứ vào giá các loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;

    - Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác thì căn cứ vào giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;

    - Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào các mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh, đất tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu trữ tro cốt thì căn cứ vào giá đất cùng mục đích sử dụng tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất. Trường hợp trong bảng giá đất không có giá loại đất cùng mục đích sử dụng thì căn cứ vào giá đất ở tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;

    - Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng thì căn cứ vào mục đích sử dụng để quy định mức giá đất cho phù hợp;

    (3) Giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm, trừ đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền thì không căn cứ vào thời hạn sử dụng đất.

    Bảng giá đất được áp dụng trong các trường hợp nào?

    Căn cứ vào khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024, theo đó bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp sau đây:

    - Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân.

    - Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm.

    - Tính thuế sử dụng đất.

    - Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân.

    - Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.

    - Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

    - Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai.

    - Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân.

    - Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn.

    - Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân.

    - Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.

    42