05 trường hợp phải cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi mới nhất là gì?

Chuyên viên pháp lý: Lê Trần Hương Trà
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
05 trường hợp phải cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi mới nhất là gì? Hồ sơ phương án cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi gồm những gì?

Nội dung chính

    Mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi là gì?

    Căn cứ tại khoản 2 Điều 2 Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT quy định như sau:

    Điều 2. Giải thích từ ngữ
    Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
    [...]
    2. Mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi là mốc xác định đường ranh giới phân định phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi và ngoài phạm vi bảo vệ công trình (sau đây gọi là Mốc chỉ giới).
    3. Mốc tham chiếu là mốc đã có hoặc cắm mới, được sử dụng để thay thế mốc chỉ giới trong trường hợp không thể cắm mốc chỉ giới theo quy định.
    4. Tiêu nước đệm là việc vận hành công trình thủy lợi nhằm tiêu, thoát trước một lượng nước khi có dự báo các hiện tượng thời tiết gây mưa lớn có thể xảy ra ngập úng.
    [...]

    Theo đó, mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi là mốc xác định đường ranh giới phân định phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi và ngoài phạm vi bảo vệ công trình.

    05 trường hợp phải cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi mới nhất là gì?

    Căn cứ tại Điều 19 Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT được sửa đổi bởi khoản 10 Điều 1 Thông tư 03/2022/TT-BNNPTNT và điểm c khoản 1 Điều 2 Thông tư 03/2022/TT-BNNPTNT quy định các trường hợp phải cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi như sau:

    Điều 19. Các trường hợp phải cắm mốc chỉ giới
    1. Đập của hồ chứa nước có dung tích từ 500.000 m3 trở lên hoặc đập có chiều cao từ 10 m trở lên.
    2. Lòng hồ chứa nước có dung tích từ 500.000 m3 trở lên.
    3. Kênh có lưu lượng từ 5 m3/s trở lên hoặc chiều rộng đáy kênh từ 5 m trở lên.
    4. Cống có tổng chiều rộng thoát nước từ 10 m trở lên đối với vùng đồng bằng sông Cửu Long, từ 5m trở lên đối với các vùng còn lại.
    5. Căn cứ yêu cầu công tác quản lý, bảo vệ công trình, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định trường hợp phải cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình trên địa bàn đối với kênh chìm và các trường hợp chưa được quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này.

    Theo đó, 05 trường hợp phải cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi mới nhất bao gồm:

    (1) Đập của hồ chứa nước có dung tích từ 500.000 m3 trở lên hoặc đập có chiều cao từ 10 m trở lên.

    (2) Lòng hồ chứa nước có dung tích từ 500.000 m3 trở lên.

    (3) Kênh có lưu lượng từ 5 m3/s trở lên hoặc chiều rộng đáy kênh từ 5 m trở lên.

    (4) Cống có tổng chiều rộng thoát nước từ 10 m trở lên đối với vùng đồng bằng sông Cửu Long, từ 5m trở lên đối với các vùng còn lại.

    (5) Căn cứ yêu cầu công tác quản lý, bảo vệ công trình, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định trường hợp phải cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình trên địa bàn đối với kênh chìm và các trường hợp chưa được quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 19 Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT.

    05 trường hợp phải cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi mới nhất là gì?

    05 trường hợp phải cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi mới nhất là gì? (Hình từ Internet)

    Hồ sơ phương án cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi gồm những gì?

    Căn cứ tại Điều 21 Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT được bổ sung bởi khoản 12 Điều 1 Thông tư 03/2022/TT-BNNPTNT và sửa đổi bởi điểm d khoản 1 Điều 2 Thông tư 03/2022/TT-BNNPTNT quy định hồ sơ phương án cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi gồm:

    Chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi được quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 43 Luật Thủy lợi 2017 nộp hồ sơ bao gồm 01 bản giấy và 01 bản điện tử trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 22 Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT. Hồ sơ bao gồm:

    - Tờ trình đề nghị phê duyệt phương án cắm mốc chỉ giới.

    - Bản sao chụp quyết định giao thực hiện nhiệm vụ chủ đầu tư đối với công trình xây dựng mới, quyết định giao cho tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi hoặc Hợp đồng khai thác công trình thủy lợi.

    - Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công của công trình thủy lợi hoặc quyết định phê duyệt liên quan có chỉ tiêu thiết kế công trình.

    - Thuyết minh hồ sơ phương án cắm mốc chỉ giới, gồm các nội dung:

    + Căn cứ lập hồ sơ phương án cắm mốc chỉ giới;

    + Đánh giá hiện trạng khu vực cắm mốc chỉ giới;

    + Số lượng mốc chỉ giới cần cắm; phương án định vị mốc chỉ giới; khoảng cách các mốc chỉ giới; các mốc tham chiếu (nếu có);

    + Phương án huy động nhân lực, vật tư, vật liệu thi công, giải phóng mặt bằng;

    + Tiến độ cắm mốc, bàn giao mốc chỉ giới;

    + Tổ chức thực hiện.

    - Bản vẽ phương án cắm mốc chỉ giới thể hiện phạm vi bảo vệ công trình, vị trí, tọa độ của các mốc chỉ giới, mốc tham chiếu (nếu có) trên nền bản đồ hiện trạng công trình thủy lợi.

    - Dự toán kinh phí cắm mốc chỉ giới, trừ các công trình xây dựng mới và sửa chữa do Bộ Nông nghiệp và Môi trường quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư.

    saved-content
    unsaved-content
    1