Từ ngày 1/6/2025 thi bằng lái xe hạng C bao nhiêu câu hỏi?
Nội dung chính
Từ ngày 1/6/2025 thi bằng lái xe hạng C bao nhiêu câu hỏi?
Theo Mục II Công văn 2262/CSGT-P5 thì người thi bằng lái xe hạng C phải trả lời 40 câu hỏi được chọn ngẫu nhiên trong bộ 600 câu hỏi, trong đó:
- 10 câu về một số quy định chung và quy tắc giao thông đường bộ,
- 01 câu hỏi về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng,
- 01 câu về văn hóa giao thông, đạo đức người lái xe, kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu hộ, cứu nạn,
- 02 câu về kỹ thuật lái xe, 01 câu về cấu tạo sửa chữa,
- 14 câu về báo hiệu đường bộ,
- 11 câu về giải thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông.
Thi bằng lái xe hạng C bao lâu có bằng?
Căn cứ Điều 34 Thông tư 35/2024/TT-BGTVT có quy định về thời hạn cấp bằng lái xe như sau:
Điều 34. Cấp giấy phép lái xe
1. Người đạt kết quả kỳ sát hạch được cấp giấy phép lái xe đúng hạng đã trúng tuyển; đối với trường hợp nâng hạng hoặc cấp theo quy định tại khoản 2
Điều này phải xuất trình bản chính giấy phép lái xe khi đến nhận giấy phép lái xe
a) Căn cứ quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch, Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép lái xe cho người trúng tuyển. Ngày trúng tuyển ghi tại mặt sau giấy phép lái xe là ngày ký quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch;
b) Thời gian cấp giấy phép lái xe chậm nhất không quá 10 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch và người đạt kết quả kỳ sát hạch đã hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe.
...
Như vậy, sau vượt qua kỳ thi sát hạch lái xe với kết quả đạt thì người dự thi sẽ được cấp bằng lái xe hạng C trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kỳ thi sát hạch.
Từ ngày 1/6/2025 thi bằng lái xe hạng C bao nhiêu câu hỏi? (Hình từ Internet)
Người có bằng lái xe hạng C được phép chạy những loại xe nào?
Căn cứ Điều 57 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 có quy định về bằng lái xe hạng B như sau:
Điều 57. Giấy phép lái xe
1. Giấy phép lái xe bao gồm các hạng sau đây:
a) Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW;
b) Hạng A cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;
c) Hạng B1 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;
d) Hạng B cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;
đ) Hạng C1 cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B;
e) Hạng C cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B và hạng C1;
...
Theo đó, người có bằng lái xe hạng B sẽ được phép điều khiển các loại xe sau:
(1) Xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg;
(2) Các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;
(3) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B và hạng C1:
- Xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe);
- Xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg;
- Các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;
- Xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg;
- Các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg.