Thông tin Khu tái định cư tại tổ 7 thị trấn Xuân Trường huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định (nay là xã Xuân Trường, tỉnh Ninh Bình)
Mua bán nhà đất tại Nam Định
Nội dung chính
Thông tin Khu tái định cư tại tổ 7 thị trấn Xuân Trường, huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định (nay là xã Xuân Trường, tỉnh Ninh Bình)
Tại khoản 1.1 Chương 1 Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư Xây dựng hạ tầng khu tái định cư khu dân cư tập trung tại tổ 7 thị trấn Xuân Trường, huyện Xuân Trường (trang 31) có nêu thông tin dự án Khu tái định cư tại tổ 7 thị trấn Xuân Trường, huyện Xuân Trường như sau:
(1) Tên dự án: “Xây dựng hạ tầng khu tái định cư khu dân cư tập trung tại tổ 7, thị trấn Xuân Trường, huyện Xuân Truờng”.
(2) Chủ dự án:
- Tên chủ dự án: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng Nam Định.
- Địa chỉ liên hệ: 165 đường Hùng Vương, phường Nam Định, tỉnh Ninh Bình.
(3) Địa điểm thực hiện dự án: thị trấn Xuân Trường, huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định (nay là xã Xuân Trường, tỉnh Ninh Bình).
(4) Tiến độ thực hiện dự án: Từ năm 2024 – 2030
- Chuẩn bị dự án: năm 2024 đến Quý IV/2025 thực hiện Lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư + Lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500; Lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng dự án; Lập thiết kế bản vẽ thi công - dự toán xây dựng công trình; Thẩm định phê duyệt thiết kế triển khai khai sau thiết kế cơ sở; GPMB thu hồi đất; Các công việc lựa chọn nhà thầu thi công và lập báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án.
- Thi công xây dựng: Từ năm 2026-2027;
- Hoàn thành dự án: Năm 2029: Sau khi giai đoạn thi công xây dựng cơ sở hạ tầng xong và hoàn tất hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất, chủ đầu tư tiến hành chuyển nhượng quyền sử dụng đất qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất cho người dân có nhu cầu. Chủ dự án hoàn thiện thủ tục về môi trường và các quy định khác sau đó bàn giao cho UBND xã Xuân Trườngquản lý về địa giới hành chính và các vấn đề về môi trường, triển khai thu các phí dịch vụ để vận hành khu dân cư như phí vệ sinh, môi trường,…các công việc này được thực hiện theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện thanh toán chi phí xây dựng khu dân cư và các chi phí khác có liên quan: Từ năm 2030.
(5) Vị trí địa lý của dự án:
Tổng diện tích quy hoạch của dự án là 80.959,31 m 2 . Dự án khu tái định cư khu dân cư tập trung tại tổ 7, thị trấn Xuân Trường, huyện Xuân Trường với các vị trí tiếp giáp như sau:
- Phía Bắc: Giáp mương, khu dân cư tổ dân phố số 7 (nay là khu dân cư thôn 42).
- Phía Nam: Giáp ruộng lúa.
- Phía Đông: Giáp đường 32m (từ cầu Lạc Quần về trung tâm huyện).
- Phía Tây: Giáp đường 14m (từ ngã 3 Xuân Bảng đi QL21).
(6) Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, mặt nước của dự án:
- Hiện trạng khu đất thực hiện dự án chủ yếu là đất trồng lúa và một phần mương, ao, đất giao thông. Tổng số hộ dân có đất trong khu vực dự án thuộc diện đền bù giải phóng mặt bằng là 120 hộ. Hiện trạng sử dụng đất khu vực dự án như sau:

- Hiện trạng khu vực thực hiện dự án:
+ Toàn bộ khu đất là đất ruộng lúa và hệ thống kênh mương, bờ thửa và một số tuyến đường bê tông hẹp phục vụ cho nông nghiệp.
+Trong khu vực quy hoạch hiện có dân cư sinh sống, cụ thể: tại đường 32 m phía Đông dự án có 5 hộ dân sinh sống, đường 14m phía Tây dự án có 1 hộ dân đang sinh sống. Trong quá trình triển khai dự án thì 5 hộ dân sinh sống tại phía Đông dự án vẫn giữ nguyên diện tích đất hiện trạng; đối với 1 hộ dân sinh sống phía Tây dự án sẽ được thu hồi một phần đất để đồng bộ kết nối hạ tầng khu dân cư và sẽ được chủ dự án đền bù theo quy định.
+ Giao thông: Hệ thống đường giao thông đối ngoại của dự án gồm 2 tuyến đường: phía Tây là đường 14 m (hay gọi là đường tỉnh lộ 489), phía Đông là đường 32m. Trong quá trình triển khai thực hiện dự án tuyến đường 32m sẽ là tuyến đường diễn ra hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu ra vào dự án.
Trong phạm vi dự án chủ yếu là đường đất phục vụ sản xuất nông nghiệp.
+ Thoát nước mưa: Trong phạm vi dự án chưa có hệ thống thoát nước mưa, thoát nước mặt chủ yếu là tự thấm vào kênh mương nội đồng, theo hướng dốc tự nhiên thoát ra mương tiêu phía Nam.
+ Hệ thống cấp điện, chiếu sáng công cộng: Trong khu vực hiện có 01 đường dây trung thế 22 kV trên trục đường 32m. Đây là nguồn điện có thể cung cấp cho khu dân cư khi hình thành.
Trong phạm vi dự án có đường dây trung thế 22kV dài khoảng 0,82 km, đường dây 0,4kV dài 0,25km, 01 trạm biến180kVA-22/0,4kV (kiểu một cột) chạy qua khu đất lập dự án vì vậy cần phải di chuyển và hoàn trả đường dây trung thế 22kV, đường dây 0,4kV và 01 trạm biến180kVA-22/0,4kV.
+ Hệ thống cấp nước: Hiện có đường ống dịch vụ D160 tại đường 32m (phía Đông). Đường ống này có thể phục vụ cung cấp nước cho khu dân cư khi hình thành.
+ Thoát nước thải: Khu vực dự án chưa có hệ thống thu gom và thoát nước thải.
(7) Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường:
- Dự án cách sông Ninh Cơ khoảng 260m về phía Tây;
- Phía Bắc giáp khu dân cư tổ dân phố số 7 (nay là khu dân cư thôn 42), phía Tây Nam cách 100 m là tổ dân phố số 8 (nay là khu dân cư thôn 43).
(8) Mục tiêu; loại hình, quy mô, công suất và công nghệ sản xuất của dự án:
- Mục tiêu của dự án: Hình thành khu dân cư tập trung góp phần điều chỉnh dân cư, tạo quỹ đất đáp ứng nhu cầu nhà ở của người dân và nguồn thu cho ngân sách nhà nước đầu tư các công trình hạ tầng trên địa bản tỉnh.
- Quy mô đầu tư: Dự án với diện tích 80.959,31 m2, bao gồm các hạng mục: San nền, hệ thống giao thông, khuôn viên cây xanh, hệ thống cấp, thoát nước, hệ thống xử lý nước thải, hệ thống điện, hệ thống đường ống ngầm,... được thiết kế đồng bộ.
- Loại hình dự án:Dự án thuộc nhóm B (thuộc loại hình xây dựng hạ tầng kỹ thuật).
- Phạm vi: Dự án khu tái định cư khu dân cư tập trung tại tổ 7, thị trấn Xuân Trường, huyện Xuân Trường được triển khai trên diện tích80.959,31 m2; dự án thiết kế 359 lô đất gồm 345 lô nhà ở liền kề; 14 lô nhà ở biệt thự. Khi dự án đi vào hoạt động sẽ đáp ứng nhu cầu nhà ở cho khoảng 1.440 người.
- Các yếu tố nhạy cảm về môi trường: Theo khoản 6 Điều 1 Nghị định 05/2025/NĐ-CP, dự án có yếu tố nhạy cảm về môi trường do có yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa nước 02 vụ với diện tích 70.140,28 m2 thuộc thẩm quyền chấp thuận của Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật về đất đai.

Thông tin Khu tái định cư tại tổ 7, thị trấn Xuân Trường, huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định (nay là xã Xuân Trường, tỉnh Ninh Bình) (Hình từ Internet)
Điều kiện về địa lý và địa chất của Khu tái định cư tại tổ 7 thị trấn Xuân Trường, huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định (nay là xã Xuân Trường, tỉnh Ninh Bình)
Tại khoản 2.1.1 Mục 2.1 Chương 2 Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư Xây dựng hạ tầng khu tái định cư khu dân cư tập trung tại tổ 7 thị trấn Xuân Trường, huyện Xuân Trường (trang 65) có nêu về điều kiện về địa lý và địa chất của Khu tái định cư tại tổ 7 thị trấn Xuân Trường, huyện Xuân Trường như sau:
* Vị trí địa lý:
Vị trí xây dựng Dự án tại thị trấn Xuân Trường, huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định (nay là xã Xuân Trường, tỉnh Ninh Bình) có diện tích tự nhiên 33,29 km2 , quy mô dân số là 71.656 người, mật độ dân số khoảng 2.152 người/km2 . Với các vị trí tiếp giáp:
+ Phía Bắc giáp xã Xuân Hồng;
+ Phía Nam giáp xã Hải Hưng và xã Hải Hậu;
+ Phía Đông giáp xãXuân Giang, Xuân Hưng;
+ Phía Tây giáp xã Ninh Giang và xã Cát Thành
* Địa hình khu vực dự án: Địa hình xã Xuân Trường tương đối bằng phẳng có độ dốc đều nhau.
* Đặc điểm địa chất:
Qua các kết quả nghiên cứu khảo sát địa chất công trình trong khu vực của đơn vị tư vấn thiết kế Công ty Cổ phần Nadeco cho thấy cấu trúc khu vực có địa tầng tương đối đơn giản về thành phần và trạng thái.
Công trình xây dựng trên đất nền các lớp có cường độ áp lực tiêu chuẩn từ thấp đến hơi thấp, tính tới chiều sâu 7 m, được cấu tạo bởi 3 lớp đất khác nhau, trong đó:
- Lớp 1: Sét pha màu xám nây, trạng thái dẻo mềm. Là lớp đất đắp, phân bố nông, chiều dày nhỏ từ 0,5 m đến 1m, kết cấu kém chặt. Đặc trưng chủ yếu như sau: khối lượng thể tích tự nhiên 1,75 g/cm3 , Độ sệt 0,736; lực dính kết 0,073 kg/cm2, góc ma sát trong 100 00’, hệ số nén lún 0,066 cm2/kg, cường độ áp lực tiêu chuẩn 0,63 kg/cm2, modun biến dạng 39,45 kg/cm2.
- Lớp 2: Sét pha màu xám nâu, đôi chỗ xen kẹp cát, trạng thái dẻo chảy. Là lớp có cường độ áp lực tiêu chuẩn thấp, đất có tính nén lún mạnh, chiều dày lớp thay đổi từ 1,6m đến 3m. Đặc trưng chủ yếu như sau: khối lượng thể tích tự nhiên 1,71 g/cm3 , Độ sệt 0,971; lực dính kết 0,05 kg/cm2, góc ma sát trong 050 28’, hệ số nén lún 0,083 cm2/kg, cường độ áp lực tiêu chuẩn 0,44 kg/cm2 , modun biến dạng 29,51 kg/cm2 .
- Lớp 3: Cát bụi màu xám ghi, xám đen, xen kẹp mạch cát pha, trạng thái xốp - chặt vừa. Là lớp có cường độ áp lực tiêu chuẩn trung bình, đất có tính nén lún vừa, chiều dày chưa xác định hết. Đặc trưng chủ yếu như sau: góc nghỉ của cát khi khô 300 01’; góc nghỉ của cát khi ướt 220 11’, hệ số rỗng lớn nhất 1,174, hệ số rỗng nhỏ nhất 0,63, cường độ áp lực tiêu chuẩn >0,8 kg/cm2.
