Thiết kế đô thị của khu dân cư Tây Nam dọc tuyến đường sắt tốc độ cao Bắc Nam tại Thanh Hóa
Mua bán Căn hộ chung cư tại Thanh Hóa
Nội dung chính
Thiết kế đô thị của khu dân cư Tây Nam dọc tuyến đường sắt tốc độ cao Bắc Nam tại Thanh Hóa
Ngày 30/7/2025, UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành Quyết định 2607/QĐ-UBND về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Tây Nam đường sắt tốc độ cao trên trục Bắc Nam, phường Đông Quang, tỉnh Thanh Hóa.
Theo Quyết định 2607/QĐ-UBND thì khu vực nghiên cứu lập quy hoạch thuộc địa giới hành chính phường Đông Quang, tỉnh Thanh Hóa; với 4 phía lần lượt giáp với:
- Phía Đông Bắc giáp đất hiện trạng và UBND xã Đông Văn (cũ);
- Phía Đông Nam giáp đất quy hoạch đường sắt tốc độ cao trên trục Bắc Nam.
- Phía Tây Bắc giáp đất hiện trạng và đường nối thành phố Thanh Hóa với đường từ Cảng hàng không Thọ Xuân đi Khu kinh tế Nghi Sơn.
- Phía Tây Nam giáp đường giao thông theo quy hoạch.
khu dân cư Tây Nam có iện tích quy mô lập quy hoạch: 483.306,24 m2 và quy mô dân số khu vực nghiên cứu khoảng 3.620 người. Trong đó, dân cư mới là 3.504 người; dân cư hiện hữu là 116 người.
Đối với thiết kế đô thị của khu dân cư Tây Nam dọc tuyến đường sắt tốc độ cao Bắc – Nam thì tại khoản 7 Điều 1 Quyết định 2607/QĐ-UBND có quy định như sau:
- Nhà ở dạng chia lô liền kề được bố trí tập trung thành khu vực, lựa chọn hình thức kiến trúc hiện đại, màu sắc sử dụng hài hòa. Thiết kế, thi công xây dựng công trình trong khu vực yêu cầu phải tuân thủ về chiều cao, mật độ, khoảng lùi....
- Thiết kế cây xanh cảnh quan: Cây xanh trồng trên hè phố, khuôn viên, cần được nghiên cứu sử dụng phù hợp nhằm tăng tính thẩm mỹ, đáp ứng nhu cầu sinh hoạt, nghỉ ngơi và vui chơi giải trí của dân cư khu vực.
Thiết kế đô thị của khu dân cư Tây Nam dọc tuyến đường sắt tốc độ cao Bắc Nam tại Thanh Hóa (Hình từ Internet)
Quy hoạch giao thông trong khu dân cư Tây Nam dọc tuyến đường sắt tốc độ cao Bắc Nam tại Thanh Hóa như thế nào?
Nội dung quy hoạch giao thông trong khu dân cư Tây Nam dọc tuyến đường sắt tốc độ cao Bắc Nam tại Thanh Hóa tại điểm 6.1 khoản 6 Điều 1 Quyết định 2607/QĐ-UBND 2025 như sau:
(1) Đường cấp khu vực trở lên:
- Tuyến đường nối thành phố Thanh Hóa với đường từ Cảng hàng không Thọ Xuân đi Khu kinh tế Nghi Sơn mặt cắt A - A (Lộ giới 80,0 m).
- Tuyến đường Đông Thịnh - Đông Quang: Tuyến số T13 mặt cắt 1-1 (Lộ giới: 28,0 m; Bm = 16,0 m; Bhè = 2x6,0 m). Khoảng lùi (tối thiểu) xây dựng từ 0,0-10,0 m nhưng phải đảm bảo quy định tại mục 5.2.1 và mục 5.2.2.
- Tuyến đường Đông Văn: Tuyến số T12 mặt cắt 1A - 1A (Lộ giới: 36,0 m; Bm=2 x 10,5 m; Bhè = 2 x 6,0 m, Bdpc = 3,0 m). Khoảng lùi (tối thiểu) xây dựng từ 0,0-10,0 m nhưng phải đảm bảo quy định tại mục 5.2.1 và mục 5.2.2.
- Tuyến số T7 (Đ.Đông Văn 2), T19 mặt cắt 2-2 (Lộ giới: 32,0 m; Bm = 16,0 m; Bhè = 2 x 8,0 m). Khoảng lùi (tối thiểu) xây dựng từ 0,0-3,0 m nhưng phải đảm bảo quy định tại mục 5.2.1 và mục 5.2.2.
- Tuyến số T19A mặt cắt 2A-2A (Lộ giới: 28,0 m; Bm = 16,0 m; Bhè = 2 x 6,0 m). Khoảng lùi (tối thiểu) xây dựng từ 0,0-10,0 m nhưng phải đảm bảo quy định tại mục 5.2.1 và mục 5.2.2.
- Tuyến số T11 mặt cắt 3-3 (Lộ giới: 24,0 m; Bm = 12,0 m; Bhè = 2 x 6,0m). Khoảng lùi (tối thiểu) xây dựng từ 0,0-10,0 m nhưng phải đảm bảo quy định tại mục 5.2.1 và mục 5.2.2.
- Tuyến số T1, T24 (Đ.Đông Văn 3) mặt cắt 5A-5A (Lộ giới: 20,5 m; Bm = 10,5 m; Bhè = 2 x 5,0 m). Khoảng lùi (tối thiểu) xây dựng từ 0,0-10,0 m nhưng phải đảm bảo quy định tại mục 5.2.1 và mục 5.2.2.
(2) Đường cấp nội bộ:
- Mặt cắt 3A-3A: Tuyến số T16 (Lộ giới: 24,0 m; Bm = 12,0 m; Bhè = 2 x 6,0 m). Khoảng lùi (tối thiểu) xây dựng từ 0,0-10,0 m nhưng phải đảm bảo quy định tại mục 5.2.1 và mục 5.2.2.
- Mặt cắt 4-4: Tuyến số T2, T3, T4, T6 (Lộ giới: 22,5 m; Bm = 10,5 m; Bhè = 2 x 6,0 m). Khoảng lùi 0,0-3,0 m nhưng phải đảm bảo quy định tại mục 5.2.1 và mục 5.2.2.
- Mặt cắt 5-5: Tuyến số T8, T14, T26 (Lộ giới: 20,5 m; Bm = 10,5 m; Bhè = 2 x 5,0 m). Khoảng lùi 0,0 m.
- Mặt cắt 6-6: Tuyến số T5, T9, T10, T12, T13, T15, T17, T18, T20, T21, T22, T23, T25 (Lộ giới: 17,5 m; Bm = 7,5 m; Bhè = 2 x 5,0 m). Khoảng lùi 0,0- 10,0 m nhưng phải đảm bảo quy định tại mục 5.2.1 và mục 5.2.2.
- Bãi đỗ xe: Bãi đỗ xe được bố trí phân tán tại các nhóm nhà ở và tại các
tuyến đường.