Tải về 60 câu điểm liệt thi bằng lái xe từ 01/6/2025

Cục Cảnh sát giao thông ban hành Công văn 2262/CSGT-P5 về việc sử dụng bộ 600 câu hỏi dùng để sát hạch lái xe cơ giới đường bộ. Tải về 60 câu điểm liệt thi bằng lái xe từ 01/6/2025.

Nội dung chính

    Tải về 60 câu điểm liệt thi bằng lái xe từ 01/6/2025

    Theo Công văn 2262/CSGT-P5 về việc sử dụng bộ 600 câu hỏi dùng để sát hạch lái xe cơ giới đường bộ, căn cứ khoản 1 Điều 35 Thông tư 12/2025/TT-BCA ngày 28/2/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế, Cục Cảnh sát giao thông biên soạn, ban hành bộ 600 câu hỏi dùng cho sát hạch lái xe cơ giới đường bộ quy định bố cục bộ 600 câu lý thuyết bằng lái xe như sau:

    Chương I: Gồm 180 câu về Quy định chung và quy tắc giao thông đường bộ (từ câu số 1 đến câu số 180).

    Chương II: Gồm 25 câu về Văn hóa giao thông, đạo đức người lái xe, kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu hộ, cứu nạn (từ câu số 181 đến câu số 205).

    Chương III: Gồm 58 câu về Kỹ thuật lái xe (từ câu 206 đến câu 263).

    Chương IV: Gồm 37 câu về Cấu tạo và sửa chữa (từ câu 264 đến câu 300).

    Chương V: Gồm 185 câu về Báo hiệu đường bộ (từ số 301 đến câu số 485).

    Chương VI: Gồm 115 câu về Giải thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông (từ số 486 đến câu số 600).

    Theo đó, trong bộ 600 câu hỏi có 60 câu hỏi về xử lý tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng, mỗi đề sát hạch có một câu hỏi về xử lý tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng, thí sinh lựa chọn đáp án sai tại câu này được tính là điểm liệt, bài thi lý thuyết sẽ không đạt yêu cầu.

    Danh sách 60 câu điểm liệt thi bằng lái xe từ 01/06/2025, theo thứ tự trong bộ 600 câu lý thuyết bằng lái xe như sau:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Lưu ý: Phần đáp án đúng của 60 câu điểm liệt thi bằng lái xe từ 01/06/2025 là phần gạch chân dưới câu hỏi và những câu đó được tô vàng trong file tải về dưới đây.

    >> Tải về: 60 câu điểm liệt thi bằng lái xe từ 01/06/2025

    Tải về 60 câu điểm liệt thi bằng lái xe từ 01/6/2025Tải về 60 câu điểm liệt thi bằng lái xe từ 01/6/2025 (Hình từ Internet)

    Làm sai 60 câu điểm liệt thi bằng lái xe thì có rớt không?

    Theo Công văn 2262/CSGT-P5 về việc sử dụng bộ 600 câu hỏi dùng để sát hạch lái xe cơ giới đường bộ quy định như sau:

    I. Nội dung và đối tượng áp dụng
    ...
    Trong bộ 600 câu hỏi có 60 câu hỏi về xử lý tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng, mỗi đề sát hạch có một câu hỏi về xử lý tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng, thí sinh lựa chọn đáp án sai tại câu này được tính là điểm liệt, bài thi lý thuyết sẽ không đạt yêu cầu (danh sách 60 câu hỏi tại Phụ lục III Công văn này). 
    ...

    Theo đó, làm sai 60 câu điểm liệt thi bằng lái xe sẽ rớt bài thi lý thuyết.

    Có bao nhiêu hạng bằng lái xe?

    Theo khoản 1 và khoản 5 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định có 15 hạng bằng lái xe sau đây:

    Hạng giấy phép lái xe

    Loại phương tiện

    Thời hạn của giấy phép lái xe

    Hạng A1

    Cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW

    Không thời hạn

    Hạng A 

    Cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1

    Hạng B1

    Cấp cho người lái xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1

    Hạng B 

    Cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg

    Thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp

    Hạng C1 

    Cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B

    Hạng C 

    Cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B và hạng C1

    Thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp

    Hạng D1 

    Cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C

    Hạng D2 

    Cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1

    Hạng D 

    Cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô chở người giường nằm; các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2

    Hạng BE 

    Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg

    Hạng C1E

    Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg

    Hạng CE 

    Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc

    Hạng D1E 

    Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg

    Hạng D2E

    Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg

    Hạng DE 

    Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô chở khách nối toa

    Lưu ý: Theo khoản 2, 3 và 4 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định như sau:

    - Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật được cấp giấy phép lái xe hạng A1. Người khuyết tật điều khiển xe ô tô số tự động có kết cấu phù hợp với tình trạng khuyết tật thì được cấp giấy phép lái xe hạng B.

    - Người điều khiển xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ phải sử dụng giấy phép lái xe có hạng phù hợp với xe ô tô tải hoặc xe ô tô chở người tương ứng.

    - Người điều khiển xe ô tô có thiết kế, cải tạo với số chỗ ít hơn xe cùng loại, kích thước giới hạn tương đương phải sử dụng giấy phép lái xe có hạng phù hợp với xe ô tô cùng loại, kích thước giới hạn tương đương và có số chỗ nhiều nhất.

    saved-content
    unsaved-content
    959