Tải mẫu Phiếu thu thập thông tin về thửa đất đối với đất nông nghiệp từ 01/7/2025 (Mẫu số 37 Nghị định 151/2025)

Mẫu Phiếu thu thập thông tin về thửa đất đối với đất nông nghiệp mới nhất năm 2025 là mẫu nào theo quy định hiện nay?

Nội dung chính

    Tải mẫu Phiếu thu thập thông tin về thửa đất đối với đất nông nghiệp từ 01/7/2025 (Mẫu số 37 Nghị định 151/2025)

    Mẫu Phiếu thu thập thông tin về thửa đất đối với đất nông nghiệp làm Mẫu số 30 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP. Cụ thể:

    Phiếu số...

    PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ THỬA ĐẤT
    (Áp dụng đối với đất nông nghiệp)

    Tên xã (phường): ..........................................................................................

    Tên người được điều tra: ...........................................................................................

    Địa chỉ (1) ………..; thời điểm chuyển nhượng/trúng đấu giá: .........................

    Giá bất động sản chuyển nhượng/trúng đấu giá: …………………… triệu đồng/bất động sản

    Giá đất chuyển nhượng/trúng đấu giá: ……. triệu đồng/thửa hoặc ………………… đồng/m2

    Nguồn thông tin: .........................................................................................................

    1. Các thông tin về thửa đất

    - Tờ bản đồ số: ……………..; thửa đất số: ……………….., diện tích: ……………………. m2

    - Địa chỉ thửa đất (2): ....................................................................................................

    - Khoảng cách gần nhất đến nơi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm: ..............

    Chi tiết: Tiếp giáp quốc lộ, tiếp giáp tỉnh lộ, tiếp giáp xã lộ, không tiếp giáp lộ.

    - Mục đích sử dụng (3): .................................................................................................

    - Đặc điểm về năng suất cây trồng, vật nuôi (hệ thống tưới tiêu, độ phì của đất...):.............…………………………………………………………………………

    - Địa hình: ...................................................................................................................

    - Điều kiện giao thông phục vụ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm:...................................................................................................................

    - Thông tin khác (nếu có): ............................................................................................

    2. Các thông tin về tài sản gắn liền với đất

    - Loại cây trồng (thủy sản nuôi trồng): …………………; Năm trồng (nuôi trồng): ..............

    - Công trình xây dựng phục vụ sản xuất nông nghiệp: ………….. Loại công trình: …………; năm xây dựng: ……………….; giá trị của công trình xây dựng: ……………………..triệu đồng.

    - Tài sản khác (nếu có): ................................................................................................

    3. Các thông tin về thu nhập, chi phí từ việc sử dụng đất

    Thời gian

    Nội dung

     

    Năm 1/Vụ 1

     

    Năm 2/Vụ 2

     

    Năm 3/Vụ 3

     

    Vụ ...

     

    01 Chu kỳ khai thác

     

    Thu nhập

     

     

     

     

     

    Chi phí

     

     

     

     

     ……, ngày …. tháng …. năm ….
    Ngư
    ời điều tra
    (Ký và ghi rõ họ tên)

    Ghi chú:

    - (1) Ghi rõ tên thôn, ấp, bản, buôn, phum, sóc.

    - (2) Ghi rõ tên xứ đồng.

    - (3) Ghi rõ loại đất.

    >>> Tải về: Mẫu Phiếu thu thập thông tin về thửa đất đối với đất nông nghiệp từ 01/7/2025

    Tải mẫu Phiếu thu thập thông tin về thửa đất đối với đất nông nghiệp từ 01/7/2025 (Mẫu số 37 Nghị định 151/2025)

    Tải mẫu Phiếu thu thập thông tin về thửa đất đối với đất nông nghiệp từ 01/7/2025 - Mẫu số 37 Nghị định 151/2025 (Hình từ Inetrnet)

    Khi thu thập thông tin về thửa đất nông nghiệp cần thì cần thu thập thông tin gì?

    Căn cứ Điều 4 và Điều 8 Nghị định 71/2024/NĐ-CP thì khảo sát, thu thập thông tin về thửa đất, khu đất nông nghiệp cần định giá, gồm:

    - Mục đích sử dụng đất;

    - Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất:

    - Năng suất cây trồng, vật nuôi;

    - Vị trí, đặc điểm thửa đất, khu đất: khoảng cách gần nhất đến nơi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm;

    - Điều kiện giao thông phục vụ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm: độ rộng, cấp đường, kết cấu mặt đường; điều kiện về địa hình;

    - Thời hạn sử dụng đất, trừ đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền thì không căn cứ vào thời hạn sử dụng đất;

    - Các yếu tố khác ảnh hưởng đến giá đất phù hợp với thực tế, truyền thống văn hóa, phong tục tập quán của địa phương.

    Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan tham mưu, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất, mức độ chênh lệch tối đa của từng yếu tố ảnh hưởng đến giá đất để xác định mức tương đồng nhất định, cách thức điều chỉnh đối với từng mức độ chênh lệch của từng yếu tố ảnh hưởng đến giá đất.

    Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chưa quy định hoặc quy định còn thiếu các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất, mức độ chênh lệch tối đa của từng yếu tố ảnh hưởng đến giá đất, cách thức điều chỉnh đối với từng mức độ chênh lệch của từng yếu tố ảnh hưởng đến giá đất thì tổ chức thực hiện định giá đất đề xuất cụ thể trong Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất để Hội đồng thẩm định giá đất xem xét, quyết định.

    saved-content
    unsaved-content
    47