Tải file word mẫu lời chứng chứng thực văn bản khai nhận di sản (Mẫu 13-PLII-CT Thông tư 11/2025/TT-BTP)
Nội dung chính
Tải file word mẫu lời chứng chứng thực văn bản khai nhận di sản (Mẫu 13-PLII-CT Thông tư 11/2025/TT-BTP)
Ngày 25/6/2025, Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư 11/2025/TT-BTP sửa đổi các Thông tư thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2025.
Phụ lục biểu mẫu về hòa giải thương mại, công chứng, trợ giúp pháp lý, chứng thực ban hành kèm theo Thông tư 11/2025/TT-BTP quy định 46 biểu mẫu, trong đó có mẫu lời chứng chứng thực văn bản khai nhận di sản (Mẫu 13-PLII-CT Thông tư 11/2025/TT-BTP).
Hướng dẫn điền mẫu lời chứng chứng thực văn bản khai nhận di sản (Mẫu 13-PLII-CT Thông tư 11/2025/TT-BTP)
Dưới đây là hướng dẫn điền mẫu lời chứng chứng thực văn bản khai nhận di sản (Mẫu 13-PLII-CT Thông tư 11/2025/TT-BTP)
(1) Ghi rõ ngày, tháng, năm thực hiện chứng thực. Đối với trường hợp chứng thực ngoài trụ sở thì ghi rõ thời gian (giờ, phút), ngày, tháng, năm mà người yêu cầu chứng thực ký vào văn bản được chứng thực.
(2) Ghi rõ địa điểm thực hiện chứng thực (ví dụ: UBND xã A, tỉnh B). Đối với trường hợp chứng thực ngoài trụ sở cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng thực thì ghi rõ địa điểm thực hiện chứng thực ngoài trụ sở.
(3) Ghi rõ họ, chữ đệm và tên của người thực hiện chứng thực.
(4) Ghi rõ chức danh của người thực hiện chứng thực, kèm theo tên cơ quan thực hiện chứng thực (ví dụ: Chủ tịch UBND xã A, tỉnh B).
(5) Nếu chọn loại giấy tờ nào thì gạch ngang các loại giấy tờ còn lại (ví dụ: chọn Thẻ căn cước công dân thì gạch ngang Thẻ căn cước/Căn cước điện tử/Giấy chứng nhận căn cước hoặc Hộ chiếu/giấy tờ xuất nhập cảnh/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế).
(6) Nếu ký thì ghi “ký”, nếu điểm chỉ thì ghi “điểm chỉ”.
(7) Ghi theo thông tin đã ghi tại bìa sổ chứng thực.
(8) Chủ tịch/Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký, đóng dấu Ủy ban nhân dân cấp xã. Người thực hiện chứng thực ghi rõ họ, chữ đệm và tên.
Tải file word mẫu lời chứng chứng thực văn bản khai nhận di sản (Mẫu 13-PLII-CT Thông tư 11/2025/TT-BTP) (Hình từ Internet)
Phân chia di sản thừa kế theo pháp luật được quy định như thế nào?
Căn cứ Điều 660 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về phân chia di sản thừa kế theo pháp luật như sau:
- Khi phân chia di sản, nếu có người thừa kế cùng hàng đã thành thai nhưng chưa sinh ra thì phải dành lại một phần di sản bằng phần mà người thừa kế khác được hưởng để nếu người thừa kế đó còn sống khi sinh ra được hưởng; nếu chết trước khi sinh ra thì những người thừa kế khác được hưởng.
- Những người thừa kế có quyền yêu cầu phân chia di sản bằng hiện vật; nếu không thể chia đều bằng hiện vật thì những người thừa kế có thể thỏa thuận về việc định giá hiện vật và thỏa thuận về người nhận hiện vật; nếu không thỏa thuận được thì hiện vật được bán để chia.
Người thực hiện chứng thực có nghĩa vụ và quyền gì?
Căn cứ tại Điều 9 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định nghĩa vụ và quyền của người thực hiện chứng thực như sau:
- Bảo đảm trung thực, chính xác, khách quan khi thực hiện chứng thực.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc chứng thực của mình.
- Không được chứng thực hợp đồng, giao dịch, chứng thực chữ ký có liên quan đến tài sản, lợi ích của bản thân mình hoặc của những người thân thích là vợ hoặc chồng; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể; ông, bà; anh chị em ruột, anh chị em ruột của vợ hoặc chồng; cháu là con của con đẻ, con nuôi.
- Từ chối chứng thực trong các trường hợp quy định tại các Điều 22, 25 và Điều 32 Nghị định 23/2015/NĐ-CP.
- Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin cần thiết để xác minh tính hợp pháp của giấy tờ, văn bản yêu cầu chứng thực.
- Lập biên bản tạm giữ, chuyển cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật đối với giấy tờ, văn bản yêu cầu chứng thực được cấp sai thẩm quyền, giả mạo hoặc có nội dung quy định tại khoản 4 Điều 22 Nghị định 23/2015/NĐ-CP.
- Hướng dẫn người yêu cầu chứng thực bổ sung hồ sơ, nếu hồ sơ chứng thực chưa đầy đủ hoặc hướng dẫn nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền chứng thực, nếu nộp hồ sơ không đúng cơ quan có thẩm quyền.
Trong trường hợp từ chối chứng thực, người thực hiện chứng thực phải giải thích rõ lý do bằng văn bản cho người yêu cầu chứng thực.