Tải file word mẫu lời chứng chứng thực chữ ký người dịch (Mẫu 08-PLII-CT Thông tư 11/2025/TT-BTP)
Nội dung chính
Tải file word mẫu lời chứng chứng thực chữ ký người dịch (Mẫu 08-PLII-CT Thông tư 11/2025/TT-BTP)
Ngày 25/6/2025, Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư 11/2025/TT-BTP sửa đổi các Thông tư thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2025.
Phụ lục biểu mẫu về hòa giải thương mại, công chứng, trợ giúp pháp lý, chứng thực ban hành kèm theo Thông tư 11/2025/TT-BTP quy định 46 biểu mẫu, trong đó có mẫu lời chứng chứng thực chữ ký người dịch (Mẫu 08-PLII-CT Thông tư 11/2025/TT-BTP).
Tải file word mẫu lời chứng chứng thực chữ ký người dịch (Mẫu 08-PLII-CT Thông tư 11/2025/TT-BTP)
Tải file word mẫu lời chứng chứng thực chữ ký người dịch (Mẫu 08-PLII-CT Thông tư 11/2025/TT-BTP) (Hình từ Internet)
Hướng dẫn điền mẫu lời chứng chứng thực chữ ký người dịch (Mẫu 08-PLII-CT Thông tư 11/2025/TT-BTP)
Dưới đây là hướng dẫn điền mẫu lời chứng chứng thực chữ ký người dịch (Mẫu 08-PLII-CT Thông tư 11/2025/TT-BTP):
(1) Nếu chọn loại giấy tờ nào thì gạch ngang các loại giấy tờ còn lại (ví dụ: chọn Thẻ căn cước công dân thì gạch ngang Thẻ căn cước/Căn cước điện tử/Giấy chứng nhận căn cước hoặc Hộ chiếu/giấy tờ xuất nhập cảnh/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế).
(2) Ghi rõ ngày, tháng, năm thực hiện chứng thực.
(3) Ghi rõ địa điểm thực hiện chứng thực (ví dụ: UBND xã A, tỉnh B).
(4) Ghi rõ họ, chữ đệm và tên của người thực hiện chứng thực.
(5) Ghi rõ chức danh của người thực hiện chứng thực, kèm theo tên cơ quan thực hiện chứng thực (ví dụ: Chủ tịch UBND xã A, tỉnh B).
(6) Trường hợp đã đăng ký chữ ký mẫu, thì bỏ cụm từ “trước mặt tôi”.
(7) Ghi theo thông tin đã ghi tại bìa sổ chứng thực.
(8) Nếu thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Chủ tịch/Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân ký, đóng dấu Ủy ban nhân dân cấp xã; nếu thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng thì công chứng viên ký, đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng; nếu thực hiện tại Cơ quan đại diện thì viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự ký, đóng dấu Cơ quan đại diện. Người thực hiện chứng thực ghi rõ họ, chữ đệm và tên.
Lời chứng chứng thực chữ ký phải được ghi ở đâu?
Tại Điều 13 Thông tư 01/2020/TT-BTP có quy định cách thức chứng thực chữ ký trên giấy tờ, văn bản như sau:
Điều 13. Cách thức chứng thực chữ ký trên giấy tờ, văn bản
1. Lời chứng phải ghi ngay phía dưới chữ ký được chứng thực hoặc trang liền sau của trang giấy tờ, văn bản có chữ ký được chứng thực. Trường hợp lời chứng được ghi tại tờ liền sau của trang có chữ ký thì phải đóng dấu giáp lai giữa giấy tờ, văn bản chứng thực chữ ký và trang ghi lời chứng.
2. Trường hợp giấy tờ, văn bản có nhiều người ký thì phải chứng thực chữ ký của tất cả những người đã ký trong giấy tờ, văn bản đó.
Như vậy, lời chứng chứng thực chữ ký phải được ghi ngay phía dưới chữ ký được chứng thực hoặc trang liền sau của trang giấy tờ, văn bản có chữ ký được chứng thực.
Trường hợp lời chứng được ghi tại tờ liền sau của trang có chữ ký thì phải đóng dấu giáp lai giữa giấy tờ, văn bản chứng thực chữ ký và trang ghi lời chứng.
Quy định về người phiên dịch theo pháp luật
Căn cứ theo Điều 81 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 quy định về người phiên dịch như sau:
1. Người phiên dịch là người có khả năng dịch từ một ngôn ngữ khác ra tiếng Việt và ngược lại trong trường hợp có người tham gia tố tụng không sử dụng được tiếng Việt. Người phiên dịch được một bên đương sự lựa chọn hoặc các bên đương sự thỏa thuận lựa chọn và được Tòa án chấp nhận hoặc được Tòa án yêu cầu để phiên dịch.
2. Người biết chữ của người khuyết tật nhìn hoặc biết nghe, nói bằng ngôn ngữ, ký hiệu của người khuyết tật nghe, nói cũng được coi là người phiên dịch.
Trường hợp chỉ có người đại diện hoặc người thân thích của người khuyết tật nhìn hoặc người khuyết tật nghe, nói biết được chữ, ngôn ngữ, ký hiệu của người khuyết tật thì người đại diện hoặc người thân thích có thể được Tòa án chấp nhận làm người phiên dịch cho người khuyết tật đó.