Tải file Thông tư 77/2025/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 181/2025 về các dịch vụ kinh doanh chứng khoán và chuyển nhượng chứng khoán
Nội dung chính
Tải file Thông tư 77/2025/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 181/2025 về các dịch vụ kinh doanh chứng khoán và chuyển nhượng chứng khoán
Ngày 30/7/2025, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 77/2025/TT-BTC Quy định chi tiết các dịch vụ kinh doanh chứng khoán và chuyến nhượng chứng khoán theo Nghị định 181/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng.
Thông tư 77/2025/TT-BTC áp dụng đối với các đối tượng:
- Người nộp thuế quy định tại Điều 3 Nghị định 181/2025/NĐ-CP.
- Cơ quan quản lý thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thu.
- Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Dưới đây là file Thông tư 77/2025/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 181/2025 về các dịch vụ kinh doanh chứng khoán và chuyển nhượng chứng khoán
Thông tư 77/2025/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 181/2025 về các dịch vụ kinh doanh chứng khoán và chuyển nhượng chứng khoán có hiệu lực khi nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 5 Thông tư 77/2025/TT-BTC quy định về hiệu lực thi hành như sau:
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 7 năm 2025.
2. Trong quá trình thực hiện, trường hợp có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để được giải quyết.
Như vậy, Thông tư 77/2025/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 181/2025/NĐ-CP về các dịch vụ kinh doanh chứng khoán và chuyển nhượng chứng khoán có hiệu lực từ ngày 30/7/2025.
Tải file Thông tư 77/2025/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 181/2025 về các dịch vụ kinh doanh chứng khoán và chuyển nhượng chứng khoán (Hình từ Internet)
Quy định chi tiết các dịch vụ kinh doanh chứng khoán tại điểm c khoản 4 Điều 4 Nghị định 181/2025/NĐ-CP theo Thông tư 77/2025/TT-BTC
Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 77/2025/TT-BTC quy định định hướng dẫn chi tiết các dịch vụ kinh doanh chứng khoán tại điểm c khoản 4 Điều 4 Nghị định 181/2025/NĐ-CP như sau:
(1) Môi giới chứng khoán tại công ty chứng khoán;
- Nhận ủy thác quản lý tài khoản giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư cá nhân, quản lý tài khoản giao dịch chứng khoán, dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến, dịch vụ cho khách hàng vay tiền mua chứng khoán, dịch vụ ứng trước tiền bán chứng khoán tại công ty chứng khoán;
- Dịch vụ giao dịch chứng khoán, dịch vụ kết nối trực tuyến, dịch vụ sử dụng thiết bị đầu cuối tại Sở giao dịch chứng khoán;
- Dịch vụ vay và cho vay chứng khoán, lưu ký chứng khoán, bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán, xử lý lỗi, sửa lỗi sau giao dịch, quản lý tài sản ký quỹ, quản lý vị thế tại thành viên lưu ký, thành viên bù trừ, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam và công ty con;
- Thanh toán gốc, lãi, tiền mua lại trái phiếu Chính phủ, công trái Xây dựng Tổ quốc, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền địa phương, tín phiếu kho bạc.
(2) Tự doanh chứng khoán tại công ty chứng khoán; đầu tư, góp vốn, phát hành, chào bán các sản phẩm tài chính, chứng quyền có bảo đảm; giao dịch tạo lập thị trường.
(3) Bảo lãnh phát hành chứng khoán, các dịch vụ gắn với nghiệp vụ bảo lãnh phát hành chứng khoán theo quy định tại khoản 3 Điều 86 Luật Chứng khoán 2019 và được thể hiện trên hợp đồng bảo lãnh phát hành chứng khoán.
(4) Tư vấn đầu tư chứng khoán.
(5) Quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.
(6) Quản lý danh mục đầu tư chứng khoán.
Quy định hướng dẫn chuyển nhượng chứng khoán tại điểm d khoản 4 Điều 4 Nghị định số 181/2025/NĐ-CP theo Thông tư 77/2025/TT-BTC
Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 77/2025/TT-BTC quy định hướng chuyển nhượng chứng khoán tại điểm d khoản 4 Điều 4 Nghị định 181/2025/NĐ-CP như sau:
- Chuyển nhượng chứng khoán thực hiện qua hệ thống giao dịch chứng khoán của Sở giao dịch chứng khoán; chuyển quyền sở hữu chứng khoán ngoài hệ thống của Sở giao dịch chứng khoán; chuyển khoản chứng khoán.
- Đấu giá, đấu thầu, chào bán cạnh tranh, dựng sổ.