Tải file Quyết định 156/QĐ-BKHCN cơ cấu của Cục Sở hữu trí tuệ từ 1/3/2025
Nội dung chính
Tải file Quyết định 156/QĐ-BKHCN cơ cấu của Cục Sở hữu trí tuệ từ 1/3/2025
Ngày 03/3/2025, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ đã ban hành Quyết định 156/QĐ-BKHCN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Sở hữu trí tuệ.
Theo đó tại Điều 1 Quyết định 156/QĐ-BKHCN quy định vị trí chức năng cơ cấu của Cục Sở hữu trí tuệ như sau:
(1) Cục Sở hữu trí tuệ là tổ chức trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ, có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng thống nhất quản lý nhà nước về sở hữu trítuệ; trực tiếp quản lý nhà nước và tổ chức thực hiện các hoạt động sự nghiệp về sở hữu công nghiệp theo quy định của pháp luật.
Cục Sở hữu trí tuệ có tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh là: Intellectual Property Office of Viet Nam (viết tắt là IP Viet Nam).
(2) Cục Sở hữu trí tuệ có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản nội tệ, ngoại tệ tại Kho bạc nhà nước và Ngân hàng để hoạt động và giao dịch theo quy định của pháp luật.
Cục Sở hữu trí tuệ có trụ sở chính đặt tại thành phố Hà Nội.
>> Tải file Quyết định 156/QĐ-BKHCN cơ cấu của Cục Sở hữu trí tuệ từ 1/3/2025
Tải file Quyết định 156/QĐ-BKHCN cơ cấu của Cục Sở hữu trí tuệ từ 1/3/2025 (Hình từ Internet)
Nhiệm vụ và quyền hạn của Cục Sở hữu trí tuệ theo Quyết định 156/QĐ-BKHCN
Căn cứ tại Điều 2 Quyết định 156/QĐ-BKHCN quy định về nhiệm vụ và quyền hạn của Cục Sở hữu trí tuệ như sau:
1. Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan xây dựng, trình Bộ trưởng Bộ khoa học và Công nghệ
- Dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật về sở hữu trí tuệ
- Dự thảo các cơ chế, chính sách và giải pháp để thúc đẩy hoạt động sở hữu trí tuệ,
- Dự thảo chương trình, đề án chung về sở hữu trí tuệ, các biện pháp phối hợp giữa các cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ,
- Dự thảo chiến lược phát triển, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm, hằng năm, chương trình, đề án, dự án về sở hữu công nghiệp.
2. Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, các cơ chế, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc ban hành.
3. Ban hành theo thẩm quyền các văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ, văn bản nội bộ, văn bản cả biệt khác thuộc phạm vi quản lý của Cục Sở hữu trí tuệ.
4. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí, giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật.
5. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện việc xác lập quyền sở hữu công nghiệp, bao gồm cả quản lý việc sử dụng dấu hiệu chỉ địa danh quốc gia ("Việt Nam", "Việt", "Viet Nam", "Viet”) để đăng ký nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể cho sản phẩm, dịch vụ quốc gia của Việt Nam, đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp và thực hiện các thủ tục khác liên quan đến Vân bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp theo quy định của pháp luật.
6. Thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động sảng kiến theo quy định của pháp luật.
7. Quản lý hoạt động đại diện sở hữu công nghiệp và hoạt động giảm định sở hữu công nghiệp trên phạm vi cả nước:
- Hướng dẫn, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật đối với hoạt động đại diện sở hữu công nghiệp, hoạt động giám định sở hữu công nghiệp;
- Tổ chức kiểm tra nghiệp vụ đại diện sở hữu công nghiệp, nghiệp vụ giám định sở hữu công nghiệp, cấp và thu hồi Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp, Thẻ Giám định viên sở hữu công nghiệp;
- Ghi nhận và xóa tên tổ chức kinh doanh dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp; cấp, thu hồi Giấy chứng nhận tổ chức giảm định sở hữu công nghiệp.
8. Thực hiện các biện pháp trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ để triển khai việc quản lý và hỗ trợ, thúc đẩy hoạt động sáng kiến và đổi mới sáng tạo, hướng dẫn, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác, phát triển tài sản trí tuệ thuộc phạm vi quản lý nhà nước theo quy định của pháp luật.
9. Hướng dẫn, kiểm tra hoạt động và việc chấp hành các quy định pháp luật của các hội trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp theo phân công của Bộ trường, đề xuất biện pháp xử lý các vi phạm pháp luật với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền; tổ chức lấy ý kiến các hội về việc hoàn thiện các quy định của pháp luật và phát triển hoạt động sở hữu trí tuệ.
10. Xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu thông tin sở hữu công nghiệp, xây dựng công cụ tra cứu, hướng dẫn tra cứu và sử dụng thông tin sở hữu công nghiệp, bảo đảm khả năng tiếp cận các kho thông tin cho các đối tượng có nhu cầu dùng tỉn; tổ chức việc cung ứng thông tin sở hữu công nghiệp phục vụ công tác quản lý nhà nước và các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ, nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo và sản xuất, kinh doanh; công bố các thông tin liên quan đến quyền sở hữu công nghiệp được bảo hộ tại Việt Nam.
11. Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện các biện pháp bảo vệ quyền lợi hợp pháp của Nhà nước, tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp.
12. Thực hiện thanh tra chuyên ngành về sở hữu công nghiệp theo quy định của pháp luật. Giải quyết khiếu nại, tố cáo và thực hiện phòng, chống tham những trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật.
13. Tham gia giải quyết các tranh chấp về sở hữu công nghiệp và tranh chấp thương mại liên quan đến sở hữu công nghiệp thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật; cung cấp ý kiến chuyên môn phục vụ việc giải quyết các tranh chấp, vi phạm pháp luật về sở hữu công nghiệp.
14. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tiến hành các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, nâng cao kiến thức pháp luật về sở hữu trí tuệ.
15. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, cấp Chứng chỉ, Giấy chứng nhận hoản thành khóa đào tạo, bồi dưỡng về sở hữu trí tuệ; hưởng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ cho các cơ quan quản lý, tổ chức và cá nhân hoạt động trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp.
16. Tư vấn về xác lập, bảo vệ, quản lý và phát triển giá trị quyền sở hữu công nghiệp theo quy định của pháp luật; hỗ trợ việc áp dụng và chuyển giao sáng chế nhằm thúc đẩy phát triển sản xuất và kinh doanh.
17. Thực hiện các hoạt động quản lý và phát triển mạng lưới tư vấn viên về sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật.
18. Thực hiện hợp tác quốc tế về sở hữu công nghiệp theo quy định của pháp luật; xây dựng, tham gia đàm phán để ký kết gia nhập và tổ chức thực hiện các điều ước quốc tế chung về sở hữu trí tuệ; đề xuất xử lý các vấn đề tranh chấp quốc gia liên quan đến sở hữu trí tuệ.
19. Tổ chức và quản lý việc cung cấp các dịch vụ công trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp theo quy định của pháp luật.
20. Tổ chức nghiên cứu khoa học, thống kê về sở hữu công nghiệp.
21. Tổng hợp, đánh giá, bảo cáo Bộ trường để báo cáo Chính phủ về tình hình hoạt động bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, đề xuất các chính sách, biện pháp cụ thể nhâm nâng cao hiệu quả của hệ thống sở hữu trí tuệ và đảm bảo thống nhất quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ.
22. Quản lý và tổ chức thực hiện các chương trình đầu tư phát triển chung về sở hữu trí tuệ và các dự án đầu tư thuộc Cục Sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật.
23. Triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính, các nhiệm vụ về chuyển đổi số, phát triển Chính phủ điện tử trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật.
24. Thu, quản lý, sử dụng phí, lệ phí và các khoản thu dịch vụ khác trong hoạt động sở hữu công nghiệp theo quy định của pháp luật.
25. Theo dõi, tổng hợp thông tin, xây dựng báo cáo định kỳ, đột xuất về các nội dung, hoạt động trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.
26. Quản lý công chức, viên chức, người lao động, tài chính, tái sản, hồ sơ, tài liệu và thực hiện công tác thống kê, văn thư, lưu trữ của Cục theo phân cấp của Bộ và quy định của pháp luật.
27. Thực hiện các nhiệm vụ khác được Bộ trưởng giao.