Tải file Nghị quyết 21/2025/NQ-HĐND sửa đổi Bảng giá đất tỉnh Nghệ An năm 2025

HĐND tỉnh Nghệ An đã thông qua Nghị quyết 21/2025/NQ-HĐND sửa đổi Bảng giá đất tỉnh Nghệ An năm 2025 tại Nghị quyết 03/2025/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND.

Mua bán Đất tại Nghệ An

Xem thêm Mua bán Đất tại Nghệ An

Nội dung chính

    Tải file Nghị quyết 21/2025/NQ-HĐND sửa đổi Bảng giá đất tỉnh Nghệ An năm 2025

    Ngày 03/11/2025, Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An đã thông qua Nghị quyết 21/2025/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 03/2025/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024.

    Theo Điều 1 Nghị quyết 21/2025/NQ-HĐND thì Nghị quyết 21/2025/NQ-HĐND đã sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 03/2025/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 như sau:

    Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 06, Phụ lục 08, Phụ lục 11, Phụ lục 12, Phụ lục 14, Phụ lục 15, Phụ lục 19 kèm theo Nghị quyết 03/2025/NQ-HĐND (Xem chi tiết tại 07 Phụ lục kèm theo Nghị quyết 21/2025/NQ-HĐND).

    Tải file Nghị quyết 21/2025/NQ-HĐND sửa đổi Bảng giá đất tỉnh Nghệ An năm 2025

    Tải file Nghị quyết 21/2025/NQ-HĐND sửa đổi Bảng giá đất tỉnh Nghệ An năm 2025

    Tải file Nghị quyết 21/2025/NQ-HĐND sửa đổi Bảng giá đất tỉnh Nghệ An năm 2025 (Hình từ Internet)

    Hiệu lực thi hành của Nghị quyết 21/2025/NQ-HĐND sửa đổi Bảng giá đất tỉnh Nghệ An năm 2025

    Theo Điều 3 Nghị quyết 21/2025/NQ-HĐND thì Nghị quyết 21/2025/NQ-HĐND sửa đổi Bảng giá đất tỉnh Nghệ An năm 2025 có hiệu lực từ ngày 13/11/2025.

    Bảng giá đất tỉnh Nghệ An năm 2025 được áp dụng trong trường hợp nào?

    Theo khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 (được sửa đổi tại Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024), Bảng giá đất tỉnh Nghệ An năm 2025 được áp dụng trong trường hợp sau đây:

    - Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;

    - Tính thuế sử dụng đất;

    - Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

    - Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

    - Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;

    - Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn;

    - Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.

    Cách xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất năm 2026

    Cụ thể tại Điều 18 Nghị định 71/2024/NĐ-CP đã quy định về việc xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất năm 2026 như sau:

    - Các loại đất cần xác định khu vực trong bảng giá đất bao gồm: đất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn.

    - Khu vực trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng đơn vị hành chính cấp xã và căn cứ vào năng suất, cây trồng, vật nuôi, khoảng cách đến nơi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, điều kiện giao thông phục vụ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm (đối với đất nông nghiệp); căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực (đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn) và thực hiện theo quy định sau:

    + Khu vực 1 là khu vực có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất;

    + Các khu vực tiếp theo là khu vực có khả năng sinh lợi thấp hơn và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn so với khu vực liền kề trước đó.

    saved-content
    unsaved-content
    1