Quyết định 26/2025/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá đất huyện Nghĩa Đàn (Nghệ An) từ 21/5/2025

Ngày 21/05/2025, UBND tỉnh Nghệ An ban hành Quyết định 18/2025/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá đất huyện Nghĩa Đàn (Nghệ An).

Nội dung chính

    Quyết định 26/2025/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất huyện Nghĩa Đàn (Nghệ An) từ 21/5/2025

    Ngày 21/05/2025, UBND tỉnh Nghệ An ban hành Quyết định 26/2025/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất huyện Nghĩa Đàn (Nghệ An).

    Theo đó, tại Điều 1 Quyết định 26/2025/QĐ-UBND sửa đổi, bố sung khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 2; khoản 2 Điều 3 Quyết định 45/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về việc ban hành bảng giá đất trên địa bàn huyện Nghĩa Đàn như sau:

    1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 2 như sau:

    “1. Bảng giá đất ở trên địa bàn (tại phụ lục chỉ tiết kèm theo).
    2. Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (không bao gồm đất thương mại, dịch vụ): Bằng 20% mức giá đất ở liền kề (cùng vị trí tuyển đường) hoặc đất ở có vị trí tương đương (cùng tuyển đường và hạ t ng như nhau).
    3. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ: Bằng 25% mức giá đất ở liền kề (cùng vị trí tuyến đường) hoặc đẩt ở có vị trí tương đương (cùng tuyến đường và hạ tầng như nhau).
    4. Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phục vụ mục đích khai thác khoáng sản: Bằng 40% mức giá đất ở liền kề (cùng vị trí tuyến đường) hoặc vị trí tương đương".

    2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 như sau:

    “2. Đối với những khu đất, thừa đất ở và đất phi nông nghiệp tiếp giáp ít nhất 02 mặt đường giao nhau, trên cơ sở Bảng giá quy định tại khoản 1, khoản 2, và khoản 3 Điều 2 (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này) mức giá còn được xác định như sau:
    a) Mức giá tăng thêm tối thiểu 10% so với khu đất, thửa đất trên cùng tuyến đường có mức giá cao hơn (áp dụng đối với khu đất, thửa đất có chiều sâu từ 30m trở xuống tính từ chỉ giới xây dựng đường).
    b) Đối với những khu đất, thửa đất có chiều sâu trên 30m tỉnh t chỉ giới xây dụng đường, ngoài việc xác định mức giá lô góc tăng thêm 10% theo quy định tại điểm a khoản này, thì mức giá của phần diện tích đất còn lại được xác định như sau:
    - Xác định giá phần diện tích 20m đầu tiên bám đường (vị trí 1) theo thử tự từ đường có mức giá cao đến đường có mức giá thấp;

    - Phần diện tích còn lại được xác định theo tuyển đường có mức giá cao nhất bằng phương pháp phân lớp tại khoản 1 Điều này. Việc phân lớp đối với tuyến đường tiếp giáp còn lại chỉ được thực hiện khi mức giá của tuyến đường này không thấp hơn 60% so với mức giá của tuyến đường có mức giá cao hơn".

    Căn cứ Điều 3 Quyết định 26/2025/QĐ-UBND thì Quyết định 26/2025 sẽ có hiệu lực vào ngày 21/5/2025.

    Lưu ý: Quyết định này này bãi bỏ Quyết định 13/2022/QÐ-UBND ngày 06/01/2022 của UBND tỉnh tỉnh về việc sửa đổi, bố sung một số nội dung quy định tại Phụ lục kèm theo khoản 1 Điều 2 Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh về việc ban hành bảng giá đất trên địa bàn huyện Nghĩa Đàn giai đoạn từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024.

    Quyết định 26/2025/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất huyện Nghĩa Đàn (Nghệ An) từ 21/5/2025

    Quyết định 26/2025/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá đất huyện Nghĩa Đàn (Nghệ An) từ 21/5/2025 (Hình từ Internet)

    Tra cứu bảng giá đất huyện Nghĩa Đàn (Nghệ An)

    Bảng giá đất huyện Nghĩa Đàn (Nghệ An)

    Có thể sử dụng bảng giá đất huyện Nghĩa Đàn (Nghệ An) trong trường hợp nào?

    Căn cứ khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 thì bảng giá đất huyện Nghĩa Đàn (Nghệ An) được áp dụng trong trường hợp như sau:

    - Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;

    - Tính thuế sử dụng đất;

    - Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

    - Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

    - Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;

    - Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn;

    - Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.

    saved-content
    unsaved-content
    84