Phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ tại Thái Nguyên từ 01/01/2026 (Nghị quyết 31/2025/NQ-HĐND)
Mua bán Căn hộ chung cư tại Thái Nguyên
Nội dung chính
Phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ tại Thái Nguyên từ 01/01/2026 (Nghị quyết 31/2025/NQ-HĐND)
Ngày 14/11/2025, Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên đã thông qua Nghị quyết 31/2025/NQ-HĐND quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí thuộc lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Theo khoản 1 Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết 31/2025/NQ-HĐND, phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ tại Thái Nguyên từ 01/01/2026 thực hiện theo Phụ lục III kèm theo Nghị quyết 31/2025/NQ-HĐND, cụ thể như sau:
[1] Quy định mức thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với tổ chức
TT | Nội dung | Mức thu |
A | Trường hợp thực hiện trực tiếp hoặc thực hiện dịch vụ công trực tuyến một phần | |
I | Trường hợp cấp lần đầu |
|
1 | Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | 100.000 đồng/hồ sơ/thửa đất |
2 | Cấp giấy chứng nhận đối với tài sản | 100.000 đồng/hồ sơ/tài sản |
3 | Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất + tài sản | 120.000 đồng/hồ sơ/ thửa đất/tài sản |
4 | Từ thửa đất, tài sản thứ 2 trở lên | Bằng 50% mức quy định tại số thứ tự 1, 2, 3 Mục I Phụ lục III kèm theo Nghị quyết 31/2025/NQ-HĐND |
II | Trường hợp cấp đổi |
|
1 | Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | 300.000 đồng/hồ sơ/thửa đất |
2 | Cấp giấy chứng nhận đối với tài sản | 300.000 đồng/hồ sơ/tài sản |
3 | Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất + tài sản | 400.000 đồng/hồ sơ thửa đất/tài sản |
4 | Từ thửa đất, tài sản thứ 2 trở lên | Bằng 50% mức quy định tại số thứ tự 1, 2, 3 Mục II Phụ lục III kèm theo Nghị quyết 31/2025/NQ-HĐND |
III | Đối với trường hợp cấp lại | Bằng 50% mức trường hợp cấp đổi |
IV | Đăng ký biến động đất đai |
|
1 | Trường hợp thực hiện cấp mới giấy chứng nhận |
|
1.1 | Đăng ký biến động đối với đất | 1.600.000 đồng/hồ sơ/thửa đất |
1.2 | Đăng ký biến động đối với tài sản | 1.600.000 đồng/hồ sơ/tài sản |
1.3 | Đăng ký biến động đối với đất + tài sản | 2.000.000 đồng/ hồ sơ/thửa đất/tài sản |
1.4 | Từ thửa đất, tài sản thứ 2 trở lên | Bằng 50% mức quy định tại 1.1, 1.2, 1.3 số thứ tự 1 |
1.5 | Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước | Bằng 50% mức đăng ký biến động đối với đất |
1.6 | Từ thửa đất thứ 2 trở lên | Bằng 50% mức quy định tại 1.5 Mục IV Phụ lục III kèm theo Nghị quyết 31/2025/NQ-HĐND |
2 | Trường hợp không thực hiện cấp mới giấy chứng nhận |
|
2.1 | Chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo thỏa thuận xử lý nợ thế chấp | Bằng 90% mức quy định trường hợp thực hiện cấp mới giấy chứng nhận/hồ sơ |
2.2 | Chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo kết quả giải quyết tranh chấp đất đai | |
2.3 | Chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai | |
2.4 | Chuyển quyền sử dụng cả thửa đất, tài sản gắn liền với đất theo bản án, quyết định của tòa án, quyết định của cơ quan thi hành án | |
2.5 | Chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo kết quả đấu giá đất | |
2.6 | Trường hợp chuyển đổi công ty; chia; tách; hợp nhất; sáp nhập doanh nghiệp | |
2.7 | Chủ đầu tư xây dựng nhà chung cư bán căn hộ và làm thủ tục đăng ký biến động đợt đầu | |
2.8 | Đối với các loại biến động còn lại | Bằng 80% mức quy định trường hợp thực hiện cấp mới giấy chứng nhận hồ sơ |
2.9 | Từ thửa đất, tài sản thứ 2 trở lên | Bằng 50% mức trên |
B | Trường hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình | Bằng 60% mức thu tại Mục A Phụ lục III kèm theo Nghị quyết 31/2025/NQ-HĐND |
[2] Quy định mức thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân
TT | Nội dung | Mức thu |
A | Trường hợp thực hiện trực tiếp hoặc thực hiện dịch vụ công trực tuyến một phần | |
I | Trường hợp cấp lần đầu |
|
1 | Đăng ký, cấp giấy chứng nhận lần đầu đơn lẻ |
|
1.1 | Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | 160.000 đồng/hồ sơ/thửa đất |
1.2 | Đối với trường hợp đất nông nghiệp cấp nhiều thửa đất trên cùng 01 giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (từ thửa đất thứ 02) | 30% mức cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất/ hồ sơ/thửa đất |
1.3 | Cấp giấy chứng nhận đối với tài sản | 160.000 đồng/hồ sơ/tài sản |
1.4 | Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất + tài sản | 380.000 đồng/hồ sơ/ thửa đất/tài sản |
1.5 | Từ thửa đất, tài sản thứ 2 trở lên | Bằng 50% mức quy định tại 1.1, 1.2, 1.3 và 1.4 số thứ tự 1 Mục I Phụ lục III kèm theo Nghị quyết 31/2025/NQ-HĐND |
II | Trường hợp cấp đổi, cấp lại |
|
1 | Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | 40.000 đồng/hồ sơ/thửa đất |
2 | Đối với trường hợp đất nông nghiệp cấp nhiều thửa đất trên cùng 01 giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (từ thửa đất thứ 02) | Bằng 30% mức cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất/ hồ sơ/thửa đất |
3 | Cấp giấy chứng nhận đối với tài sản | 40.000 đồng/hồ sơ/tài sản |
4 | Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất + tài sản | 60.000 đồng/hồ sơ thửa đất/tài sản |
5 | Từ thửa đất, tài sản thứ 2 trở lên | Bằng 50% mức quy định tại số thứ tự 1, 2, 3 và 4 Mục II Phụ lục III kèm theo Nghị quyết 31/2025/NQ-HĐND |
III | Đăng ký biến động đất đai |
|
1 | Trường hợp thực hiện cấp mới giấy chứng nhận |
|
1.1 | Đăng ký biến động đối với đất | 270.000 đồng/hồ sơ/thửa đất |
1.2 | Đăng ký biến động đối với tài sản | 380.000 đồng/hồ sơ/tài sản |
1.3 | Đăng ký biến động đối với đất + tài sản | 460.000 đồng/hồ sơ/ thửa đất/tài sản |
1.4 | Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước | Bằng 50% mức đăng ký biến động đối với đất |
1.5 | Từ thửa đất, tài sản thứ 2 trở lên | Bằng 50% mức quy định tại 1.1, 1.2, 1.3 và 1.4 số thứ tự 1 Mục III Phụ lục III kèm theo Nghị quyết 31/2025/NQ-HĐND |
2 | Trường hợp không thực hiện cấp mới giấy chứng nhận |
|
2.1 | Chuyển đổi quyền sử dụng đất | Bằng 90% mức quy định trường hợp thực hiện cấp mới giấy chứng nhận/hồ sơ |
2.2 | Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất | |
2.3 | Thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất | |
2.4 | Tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất | |
2.5 | Đối với các loại biến động còn lại | Băng 80% mức quy định trường hợp thực hiện cấp mới giấy chứng nhận/hồ sơ |
2.6 | Từ thửa đất, tài sản thứ 2 | Bằng 50% mức quy định tại 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 và 2.5 số thứ tự 2 Mục III Phụ lục III kèm theo Nghị quyết 31/2025/NQ-HĐND |
B | Trường hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình | Bằng 60% mức thu tại mục A Phụ lục III kèm theo Nghị quyết 31/2025/NQ-HĐND |

Phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ tại Thái Nguyên từ 01/01/2026 (Nghị quyết 31/2025/NQ-HĐND) (Hình từ Internet)
Cơ quan nào thu phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ tại Thái Nguyên từ 01/01/2026?
Theo khoản 4 Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết 31/2025/NQ-HĐND, cơ quan thu phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ tại Thái Nguyên từ 01/01/2026 gồm:
- Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Thái Nguyên thực hiện thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng, cấp giấy chứng nhận lần đầu đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nông nghiệp và Môi trường.
- Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh trực thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường thực hiện thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp cấp đổi, cấp lại, đăng ký biến động đất đai đối với tổ chức.
- Chỉ nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các khu vực trực thuộc Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh hoặc cơ quan được giao nhiệm vụ thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp cấp đổi, cấp lại, đăng ký biến động đất đai đối với cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài trong trường hợp sắp xếp tổ chức lại chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các khu vực thực hiện thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp cấp đổi, cấp lại, đăng ký biển động đất đai đối với cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
- Ủy ban nhân dân các xã, phường thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng, cấp giấy chứng nhận lần đầu đổi với các trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã.
