Mức nộp tiền khi chuyển đất chuyên trồng lúa sang mục đích phi nông nghiệp tại Hà Tĩnh từ ngày 22/10/2025
Mua bán Đất tại Hà Tĩnh
Nội dung chính
Mức nộp tiền khi chuyển đất chuyên trồng lúa sang mục đích phi nông nghiệp tại Hà Tĩnh từ ngày 22/10/2025
Ngày 22/10/2025, UBND tỉnh Hà Tĩnh đã ban hành Quyết định 68/2025/QĐ-UBND quy định về mức nộp tiền cụ thể khi chuyển đất chuyên trồng lúa sang mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Tại Điều 2 Quyết định 68/2025/QĐ-UBND đã quy định về mức nộp tiền khi chuyển đất chuyên trồng lúa sang mục đích phi nông nghiệp tại Hà Tĩnh mới nhất như sau:
Mức nộp tiền được tính bằng 70% số tiền được xác định theo diện tích đất chuyên trồng lúa phải chuyển sang mục đích phi nông nghiệp nhân với giá của loại đất trồng lúa tính theo Bảng giá đất tại thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất do UBND tỉnh ban hành.
Công thức tính như sau:
Mức nộp tiền | = | Diện tích đất chuyên trồng lúa phải chuyển sang mục đích phi nông nghiệp | X | Giá của loại đất trồng lúa tính theo Bảng giá đất tại thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành | X | 70% |
Mức nộp tiền khi chuyển đất chuyên trồng lúa sang mục đích phi nông nghiệp tại Hà Tĩnh từ ngày 22/10/2025 (Hình từ Internet)
Khi nào áp dụng mức nộp tiền khi chuyển đất chuyên trồng lúa sang mục đích phi nông nghiệp tại Hà Tĩn theo Quyết định 68/2025/QĐ-UBND?
Tại khoản 1 Điều 3 Quyết định 68/2025/QĐ-UBND đã có nội dung quy định như sau:
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ban hành và thay thế Quyết định số 05/2025/QĐ-UBND ngày 10/02/2025 của UBND tỉnh quy định mức nộp tiền để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa khi chuyển đất chuyên trồng lúa sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Như vậy, mức nộp tiền khi chuyển đất chuyên trồng lúa sang mục đích phi nông nghiệp tại Hà Tĩn theo Quyết định 68/2025/QĐ-UBND được áp dụng từ ngày 22/10/2025.
Quy định chi tiết loại đất trong nhóm đất nông nghiệp
Cụ thể tại Điều 4 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định chi tiết loại đất trong nhóm đất nông nghiệp như sau:
- Đất trồng cây hằng năm là đất trồng các loại cây được gieo trồng, cho thu hoạch và kết thúc chu kỳ sản xuất trong thời gian không quá một năm, kể cả cây hằng năm được lưu gốc.
Đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác, cụ thể như sau:
+ Đất trồng lúa là đất trồng từ một vụ lúa trở lên hoặc trồng lúa kết hợp với các mục đích sử dụng đất khác được pháp luật cho phép nhưng trồng lúa là chính. Đất trồng lúa bao gồm đất chuyên trồng lúa và đất trồng lúa còn lại, trong đó đất chuyên trồng lúa là đất trồng từ 02 vụ lúa trở lên;
+ Đất trồng cây hằng năm khác là đất trồng các cây hằng năm không phải là trồng lúa.
- Đất trồng cây lâu năm là đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây được gieo trồng một lần, sinh trưởng trong nhiều năm và cho thu hoạch một hoặc nhiều lần.
- Đất lâm nghiệp là loại đất sử dụng vào mục đích quản lý, bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, được phân loại cụ thể như sau:
+ Đất rừng đặc dụng là đất mà trên đó có rừng đặc dụng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, đất đã được giao để phát triển rừng đặc dụng;
+ Đất rừng phòng hộ là đất mà trên đó có rừng phòng hộ theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, đất đã được giao để phát triển rừng phòng hộ;
+ Đất rừng sản xuất là đất mà trên đó có rừng sản xuất theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, đất đã được giao, cho thuê, chuyển mục đích để phát triển rừng sản xuất.
- Đất nuôi trồng thủy sản là đất sử dụng chuyên vào mục đích nuôi, trồng thủy sản.
- Đất chăn nuôi tập trung là đất xây dựng trang trại chăn nuôi tập trung tại khu vực riêng biệt theo quy định của pháp luật về chăn nuôi.
- Đất làm muối là đất sử dụng vào mục đích sản xuất muối từ nước biển.
- Đất nông nghiệp khác gồm:
+ Đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm, thực nghiệm;
+ Đất xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, chăn nuôi kể cả các hình thức trồng trọt, chăn nuôi không trực tiếp trên đất;
+ Đất xây dựng công trình gắn liền với khu sản xuất nông nghiệp gồm đất xây dựng nhà nghỉ, lán, trại để phục vụ cho người lao động; đất xây dựng công trình để bảo quản nông sản, chứa thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ và các công trình phụ trợ khác.