Thông tin dự án Cụm công nghiệp Đại Lâm 2 tỉnh Bắc Ninh
Mua bán Căn hộ chung cư tại Bắc Ninh
Nội dung chính
Thông tin dự án Cụm công nghiệp Đại Lâm 2 tỉnh Bắc Ninh
Ngày 22/10/2025, UBND tỉnh Bắc Ninh ban hành Quyết định 1239/QĐ-UBND về việc phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Cụm công nghiệp Đại Lâm 2”.
Theo đó, tại tiểu mục 1.1, 1.2 Mục I Các nội dung, yêu cầu bảo vệ môi trường của dự án Cụm công nghiệp Đại Lâm 2 ban hành kèm theo Quyết định 1239/QĐ-UBND 2025 có nêu thông tin dự án Cụm công nghiệp Đại Lâm 2 tỉnh Bắc Ninh như sau:
(1) Tên dự án: Cụm công nghiệp Đại Lâm 2.
(2) Địa điểm thực hiện dự án: xã Đại Lâm và xã Xương Lâm, huyện Lạng Giang (cũ), nay là xã Lạng Giang và xã Tân Dĩnh, tỉnh Bắc Ninh.
(3) Chủ dự án đầu tư: Công ty CP xây dựng 179.
(4) Quy mô, công suất:
- Quy mô xây dựng các hạng mục công trình của dự án, bao gồm: San nền; đầu tư xây dựng hệ thống thu gom, thoát nước mưa; hệ thống thu gom, thoát nước thải; hệ thống đường giao thông nội bộ; hệ thống cây xanh; hệ thống phân phối nước cấp; hệ thống cấp điện; thông tin liên lạc; hệ thống chiếu sáng; trạm xử lý nước thải tập trung và các hạng mục phụ trợ.
- Quy mô: 600.000m2.
+ Diện tích đất hành chính dịch vụ: 13.057m2.
+ Diện tích công nghiệp: 400.565m2.
+ Diện tích đất cây xanh mặt nước: 101.536m2.
+ Diện tích đất giao thông, bãi đổ xe: 77.837m2.
+ Diện tích đất hạ tầng kỹ thuật: 7.005m2.
Thông tin dự án Cụm công nghiệp Đại Lâm 2 tỉnh Bắc Ninh (Hình từ Internet)
Các hạng mục công trình của Cụm công nghiệp Đại Lâm 2 tỉnh Bắc Ninh
Theo tiểu mục 1.4 Mục 1 Các nội dung, yêu cầu bảo vệ môi trường của dự án Cụm công nghiệp Đại Lâm 2 ban hành kèm theo Quyết định 1239/QĐ-UBND 2025 nêu chi tiết các hạng mục công trình của Cụm công nghiệp Đại Lâm 2 tỉnh Bắc Ninh như sau:
STT | Hạng mục | Diện tích (m2) | Tỷ lệ (%) |
1 | Đất hành chính dịch vụ | 13.057 | 2,18 |
2 | Đất công nghiệp | 400.565 | 66,76 |
3 | Đất cây xanh - mặt nước | 101.536 | 16,92 |
3.1 | Đất cây xanh | 65.000 | 10,83 |
3.2 | Đất mặt nước | 36.536 | 6,09 |
4 | Đất giao thông, bãi đỗ xe | 77.837 | 12,97 |
4.1 | Đất giao thông nội bộ | 74.872 | 12,48 |
4.2 | Đất bãi đỗ xe | 2.965 | 0,49 |
5 | Đất hạ tầng kỹ thuật | 7.005 | 1,17 |
Tổng cộng | 600.000 | 100,00 |
- Các hạng mục công trình chính: Đất nhà điều hành, diện tích 4,256m2; đất công nghiệp, diện tích 400.565m2; đất giao thông đường nội bộ, diện tích 77.837m2.
- Các hạng mục công trình bảo vệ môi trường: Khu vực xử lý nước thải công suất 2.400m3/ngày.đêm; hồ sự cố có dung tích 2.400m3; khu vực lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt diện tích 10m2; khu vực chứa bùn thải diện tích 10m2; khu vực lưu giữ chất thải nguy hại (CTNH) diện tích 15m2.
- Hoạt động không thuộc phạm vi đánh giá tác động môi trường: Đền bù, giải phóng mặt bằng; Khai thác và vận chuyển vật liệu san nền ngoài phạm vi dự án (do nhà cung cấp thực hiện).
Quy định về chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp hiện nay như thế nào?
Căn cứ tại Điều 13 Nghị định 32/2024/NĐ-CP quy định chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp như sau:
(1) Nhà nước có chính sách khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp.
(2) Lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp là một nội dung thẩm định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp; được thực hiện trong quá trình thành lập, mở rộng cụm công nghiệp. Đối với cụm công nghiệp có doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có hồ sơ đề nghị thành lập, mở rộng cụm công nghiệp đáp ứng quy định tại Nghị định 32/2024/NĐ-CP thì thực hiện lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp như sau:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng đánh giá lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp (gồm Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phó Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo các Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các thành viên khác là đại diện một số sở, cơ quan liên quan; Thư ký Hội đồng là đại diện phòng chuyên môn của Sở Công Thương và không phải là thành viên Hội đồng) để chấm điểm với thang điểm 100 cho các tiêu chí: phương án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật (tối đa 15 điểm); phương án quản lý, bảo vệ môi trường cụm công nghiệp (tối đa 15 điểm); năng lực, kinh nghiệm của doanh nghiệp, hợp tác xã (tối đa 30 điểm) và phương án tài chính đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật (tối đa 40 điểm). Căn cứ điều kiện thực tế của địa phương và quy định của pháp luật liên quan, Hội đồng thống nhất nguyên tắc, phương thức làm việc, các nội dung của từng tiêu chí và mức điểm tối đa tương ứng cho phù hợp.
Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có số điểm từ 50 trở lên được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định giao làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp tại Quyết định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp (trường hợp có từ 02 doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức trở lên cùng đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp thì giao doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có số điểm cao nhất; nếu có từ hai doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có số điểm cao nhất bằng nhau thì giao doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức theo đề xuất của Chủ tịch Hội đồng đánh giá lựa chọn chủ đầu tư).