Lệ phí trước bạ: Bảng tính tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại của nhà để áp dụng tính lệ phí trước bạ đối với nhà tại thành phố Cần Thơ
Nội dung chính
Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà tại thành phố Cần Thơ từ 20/6/2025
Ngày 11/6/2025, Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Quyết định 28/2025/QĐ-UBND quy định Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
Quyết định 28/2025/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành sẽ có hiệu lực từ ngày 20/6/2025.
Căn cứ theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 28/2025/QĐ-UBND thì Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà tại thành phố Cần Thơ từ 20/6/2025 như sau:
TT | LOẠI | ĐƠN GIÁ (đồng/m2) |
A | NHÀ BIỆT THỰ | |
I | Nhà từ 2 đến 3 tầng khung BTCT, móng BTCT, cột BTCT, sàn BTCT, tường gạch | |
1 | Mái BTCT, không trần | |
a | Nền gỗ | 8.906.000 |
b | Nền gạch men | 8.773.814 |
c | Nền gạch bông, gạch tàu | 8.691.199 |
d | Nền láng xi măng | 8.575.536 |
2 | Mái ngói, không trần | |
a | Nền gỗ | 8.393.781 |
b | Nền gạch men | 8.261.596 |
c | Nền gạch bông, gạch tàu | 8.178.980 |
d | Nền láng xi măng | 8.063.317 |
3 | Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần | |
a | Nền gỗ | 7.865.039 |
b | Nền gạch men | 7.732.853 |
c | Nền gạch bông, gạch tàu | 7.650.237 |
d | Nền láng xi măng | 7.534.575 |
II | Nhà trệt khung BTCT, móng BTCT, cột BTCT, tường gạch | |
1 | Mái BTCT, không trần | |
a | Nền gỗ | 7.865.039 |
b | Nền gạch men | 7.732.853 |
c | Nền gạch bông, gạch tàu | 7.650.237 |
d | Nền láng xi măng | 7.534.575 |
2 | Mái ngói, không trần | |
a | Nền gỗ | 7.171.065 |
b | Nền gạch men | 7.038.879 |
c | Nền gạch bông, gạch tàu | 6.956.263 |
d | Nền láng xi măng | 6.840.601 |
3 | Mái tole tráng kẽm, không trần | |
a | Nền gỗ | 6.609.276 |
b | Nền gạch men | 6.477.091 |
c | Nền gạch bông, gạch tàu | 6.394.475 |
d | Nền láng xi măng | 6.278.813 |
B | NHÀ ĐỘC LẬP | |
I | Nhà từ 2 đến 4 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT, tường gạch | |
1 | Mái BTCT, Không trần | |
a | Nền gạch men | 6.453.190 |
b | Nền gạch bông, gạch tàu | 6.385.969 |
c | Nền láng xi măng | 6.291.860 |
2 | Mái ngói, không trần | |
a | Nền gạch men | 6.063.310 |
b | Nền gạch bông, gạch tàu | 5.996.089 |
c | Nền láng xi măng | 5.901.980 |
3 | Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần | |
a | Nền gạch men | 5.619.653 |
b | Nền gạch bông, gạch tàu | 5.552.432 |
c | Nền láng xi măng | 5.458.323 |
... | ... | ... |
>>> Xem chi tiết: Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà tại thành phố Cần Thơ từ 20/6/2025
Lưu ý: Đối với các loại nhà khác không được quy định tại bảng giá trên thì xác định theo suất vốn đầu tư xây dựng do Bộ Xây dựng công bố tại thời điểm xác định giá để tính lệ phí trước bạ (không tính hệ số điều chỉnh vùng).
Bảng tính tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại của nhà để áp dụng tính lệ phí trước bạ đối với nhà tại thành phố Cần Thơ (Hình từ Internet)
Bảng tính tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại của nhà để áp dụng tính lệ phí trước bạ đối với nhà tại thành phố Cần Thơ
Theo Điều 3 Quyết định 28/2025/QĐ-UBND thì tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà để áp dụng tính lệ phí trước bạ đối với nhà tại thành phố Cần Thơ được xác định sau:
STT | Thời gian đã sử dụng | Nhà biệt thự (%) | Nhà cấp I (%) | Nhà cấp II (%) | Nhà cấp III (%) | Nhà cấp IV (%) |
1 | Dưới 5 năm | 95 | 90 | 90 | 80 | 80 |
2 | Từ 5 đến 10 năm | 85 | 80 | 80 | 65 | 65 |
3 | Trên 10 năm đến 20 năm | 70 | 60 | 55 | 35 | 35 |
4 | Trên 20 năm đến 50 năm | 50 | 40 | 35 | 25 | 25 |
5 | Trên 50 năm | 30 | 25 | 25 | 20 | 20 |
Thời gian đã sử dụng của nhà được tính từ thời điểm (năm) xây dựng hoàn thành bàn giao nhà (hoặc đưa vào sử dụng) đến thời điểm kê khai, nộp lệ phí trước bạ nhà đó.
Trường hợp hồ sơ không đủ căn cứ xác định được năm xây dựng hoàn thành và bàn giao nhà thì người kê khai nộp lệ phí trước bạ tự xác định thời gian đã sử dụng của nhà, thực hiện kê khai và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung kê khai của mình.
Thời gian đã sử dụng của nhà được tính theo năm (đủ 12 tháng). Trong trường hợp thời gian đã sử dụng của nhà có tháng lẻ ít hơn hoặc bằng 06 tháng thì không tính phần tháng lẻ, trên 06 tháng được tính bằng 01 năm.
Riêng đối với trường hợp kê khai lệ phí trước bạ lần đầu đối với nhà có thời gian sử dụng dưới 5 năm thì áp dụng tỷ lệ 100%.
Việc xác định cấp, loại nhà thực hiện theo Thông tư 06/2021/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng và hồ sơ pháp lý liên quan về nhà kèm theo hồ sơ kê khai của người nộp thuế.