Bản đồ hướng tuyến cao tốc Hạ Long Hải Phòng chi tiết như thế nào?
Mua bán Đất tại Quảng Ninh
Nội dung chính
Bản đồ hướng tuyến cao tốc Hạ Long Hải Phòng chi tiết như thế nào?
Tuyến cao tốc Hải Phòng – Hạ Long – Vân Đồn – Móng Cái (ký hiệu CT.06), còn được gọi là cao tốc Hải Phòng Quảng Ninh hoặc cao tốc Hải Phòng – Móng Cái, là một phần quan trọng trong mạng lưới đường cao tốc quốc gia Việt Nam.
Tuyến đường này đi qua thành phố Hải Phòng và tỉnh Quảng Ninh, đóng vai trò chiến lược trong việc kết nối vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ với khu vực biên giới Đông Bắc.
Toàn tuyến có chiều dài khoảng 176 km, được chia thành ba đoạn:
Hải Phòng – Hạ Long
Hạ Long – Vân Đồn
Vân Đồn – Móng Cái
Điểm đầu của tuyến nằm tại nút giao cầu Bạch Đằng, nơi nối với cao tốc Hà Nội – Hải Phòng (thuộc phường Đông Hải, TP. Hải Phòng). Điểm cuối kết thúc tại phường Móng Cái 1, TP. Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh, kết nối trực tiếp với cao tốc Khâm Châu – Đông Hưng (Trung Quốc) qua cửa khẩu Bắc Luân II.
Đoạn cao tốc Hải Phòng Hạ Long
Đây là đoạn tuyến dài hơn 25 km, gồm 4 làn xe chạy chính và 2 làn dừng khẩn cấp, với tốc độ thiết kế tối đa 100 km/h. Trước tháng 11/2018, vận tốc giới hạn là 80 km/h.
Điểm đầu: Quốc lộ 18, phường Tuần Châu (TP. Hạ Long)
Điểm cuối: Cầu Bạch Đằng – ranh giới giữa Hải Phòng và Quảng Ninh
Trên tuyến có 3 nút giao chính:
Nút giao Hoàng Tân (phường Hà An, TX. Quảng Yên)
Nút giao Tiền Phong (phường Phong Cốc, TX. Quảng Yên)
Nút giao Minh Khai (phường Đại Yên, TP. Hạ Long)
Đến năm 2023, tuyến bổ sung thêm hai nút giao mới tại Quảng Yên nhằm tăng khả năng kết nối nội vùng và phục vụ phát triển các khu công nghiệp, đô thị mới.
Tuyến cao tốc Hạ Long Hải Phòng được triển khai qua hai giai đoạn đầu tư chính:
Giai đoạn 1 – Cao tốc Hạ Long – cầu Bạch Đằng:
Chiều dài: 19,3 km
Tổng vốn đầu tư: 6.416 tỷ đồng (nguồn ngân sách tỉnh Quảng Ninh)
Quy mô nền đường: rộng 25,5 m, mặt đường kết cấu áo mềm
Giai đoạn 2 – Dự án cầu Bạch Đằng:
Chiều dài toàn tuyến: 5,45 km, trong đó phần cầu chính dài 3,054 km
Tổng vốn đầu tư: 7.277 tỷ đồng, thực hiện theo hình thức liên doanh BOT
Mặt cầu rộng 25 m, kết cấu thép – bê tông cốt thép dự ứng lực
Vận tốc thiết kế: 100 km/h
Chiều cao thông thuyền: 48,8 m, khả năng chịu động đất cấp 8
Cầu Bạch Đằng được xem là biểu tượng công nghệ xây dựng giao thông Việt Nam, khi toàn bộ quá trình thiết kế, thi công và giám sát đều do kỹ sư trong nước thực hiện bằng những công nghệ tiên tiến hàng đầu thời điểm đó.
Dưới đây là bản đồ hướng tuyến cao tốc Hạ Long Hải Phòng chi tiết, có thể tham khảo:
(Hình từ Internet)
Bản đồ hướng tuyến cao tốc Hạ Long Hải Phòng chi tiết như thế nào? (Hình từ Internet)
Đường bộ cao tốc có quy định chung như thế nào?
Căn cứ Điều 44 Luật Đường bộ 2024 quy định đường bộ cao tốc như sau:
- Đường bộ cao tốc (sau đây gọi là đường cao tốc) là một cấp kỹ thuật của đường bộ, chỉ dành cho một số loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông theo quy định của pháp luật, có dải phân cách phân chia hai chiều xe chạy riêng biệt, không giao nhau cùng mức với một hoặc các đường khác, chỉ cho xe ra, vào ở những điểm nhất định, có hàng rào bảo vệ, trang thiết bị phục vụ, bảo đảm giao thông liên tục, an toàn, rút ngắn thời gian hành trình.
- Đường cao tốc thuộc hệ thống quốc lộ, đường tỉnh, đường đô thị được xác định trong quy hoạch mạng lưới đường bộ, quy hoạch kết cấu hạ tầng đường bộ, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị hoặc quy hoạch đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.
- Đất để xây dựng kết cấu hạ tầng đường cao tốc bao gồm:
+ Đất quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 13 Luật Đường bộ 2024;
+ Đất để xây dựng trung tâm quản lý, điều hành giao thông tuyến đường cao tốc.
Đường bộ cao tốc có tối thiểu bao nhiêu làn xe chạy theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 117:2024/BGTVT?
Căn cứ Tiểu mục 2.1 Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 117:2024/BGTVT quy định về kỹ thuật:
2. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
2.1. Yêu cầu chung
2.1.1. Kết cấu công trình đường bộ cao tốc phải bảo đảm ổn định, bền vững, phù hợp với điều kiện tự nhiên.
2.1.2. Đường bộ cao tốc có quy mô tối thiểu 04 làn xe chạy (02 làn xe cho mỗi chiều); có làn dừng xe khẩn cấp được bố trí liên tục (trừ các vị trí: qua cầu có khẩu độ nhịp từ 150,0 m trở lên; cầu có trụ cao từ 50,0 m trở lên; hầm; đoạn có bố trí làn tăng, giảm tốc hoặc làn phụ leo dốc).
2.1.3. Các công trình, hạng mục công trình gắn với đường bộ cao tốc bao gồm: đường gom hoặc đường bên; trung tâm quản lý, điều hành giao thông tuyến; trạm dừng nghỉ, điểm dừng xe, đỗ xe; hệ thống thu phí điện tử không dừng đối với tuyến đường có thu phí; công trình kiểm soát tải trọng xe; hàng rào bảo vệ và các công trình khác của đường bộ cao tốc.
2.1.4. Mặt cắt ngang đường bộ cao tốc được bố trí trên cùng một nền đường hoặc được bố trí trên hai nền đường riêng biệt đối với hai chiều xe chạy.
[...]
Theo quy định trên, đường bộ cao tốc có tối thiểu 04 làn xe chạy (02 làn xe cho mỗi chiều); có làn dừng xe khẩn cấp được bố trí liên tục (trừ các vị trí: qua cầu có khẩu độ nhịp từ 150,0 m trở lên; cầu có trụ cao từ 50,0 m trở lên; hầm; đoạn có bố trí làn tăng, giảm tốc hoặc làn phụ leo dốc).