Hướng dẫn tích hợp mã số thuế cá nhân vào VNeID chi tiết nhất
Nội dung chính
Hướng dẫn tích hợp mã số thuế cá nhân vào VNeID chi tiết nhất
Hiện nay, người dân có thể dễ dàng tích hợp và tra cứu đầy đủ thông tin mã số thuế cá nhân ngay trên ứng dụng VNeID. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết các bước để tích hợp mã số thuế cá nhân vào VNeID:
Bước 1: Cập nhật ứng dụng VNeID lên phiên bản mới nhất
Nếu điện thoại của bạn đang sử dụng phiên bản cũ của ứng dụng VNeID và chưa thấy mục “Thông tin thuế”, bạn cần tiến hành cập nhật ứng dụng này lên phiên bản mới nhất qua App Store hoặc Google Play.
Sau khi cập nhật xong, hãy mở ứng dụng để thực hiện các bước tiếp theo.
Bước 2: Tại giao diện chính của VNeID, chọn mục Ví giấy tờ.
Trong mục Ví giấy tờ, kéo xuống và chọn phần Thông tin Thuế. Tiếp đó, bạn sẽ được yêu cầu nhập passcode (mã bảo mật) để xác nhận và hoàn tất việc tích hợp.
Bước 3: Tích chọn vào ô xác nhận “Tôi muốn tích hợp thông tin thuế vào tài khoản định danh điện tử” và nhấn Gửi yêu cầu

Bước 4: Sau khi Cục Thuế đã xác thực yêu cầu thành công, người dân sẽ nhận được thông báo trong ứng dụng VNeID.
Khi đó, các thông tin liên quan như mã số thuế, ngày cấp, ngày hết hiệu lực, phân loại, cơ quan thuế quản lý sẽ hiển thị trên màn hình như bên dưới.
(*) Trên đây là hướng dẫn chi tiết cách tích hợp mã số thuế cá nhân vào VNeID.
Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân là ai?
Căn cứ tại Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân như sau:
- Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam
- Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
+ Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam.
+ Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.
- Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007.
Hướng dẫn tích hợp mã số thuế cá nhân vào VNeID chi tiết nhất (Hình từ Internet)
Quy định về việc sử dụng mã số thuế thế nào?
Căn cứ Điều 35 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về sử dụng mã số thuế
- Người nộp thuế phải ghi mã số thuế được cấp vào hóa đơn, chứng từ, tài liệu khi thực hiện các giao dịch kinh doanh; mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác; khai thuế, nộp thuế, miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế, đăng ký tờ khai hải quan và thực hiện các giao dịch về thuế khác đối với tất cả các nghĩa vụ phải nộp ngân sách nhà nước, kể cả trường hợp người nộp thuế hoạt động sản xuất, kinh doanh tại nhiều địa bàn khác nhau.
- Người nộp thuế phải cung cấp mã số thuế cho cơ quan, tổ chức có liên quan hoặc ghi mã số thuế trên hồ sơ khi thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông với cơ quan quản lý thuế.
- Cơ quan quản lý thuế, Kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại phối hợp thu ngân sách nhà nước, tổ chức được cơ quan thuế ủy nhiệm thu thuế sử dụng mã số thuế của người nộp thuế trong quản lý thuế và thu thuế vào ngân sách nhà nước.
- Ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác phải ghi mã số thuế trong hồ sơ mở tài khoản và các chứng từ giao dịch qua tài khoản của người nộp thuế.
- Tổ chức, cá nhân khác trong việc tham gia quản lý thuế sử dụng mã số thuế đã được cấp của người nộp thuế khi cung cấp thông tin liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế.
- Khi bên
Việt Nam chi trả tiền cho tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh xuyên biên giới dựa trên nền tảng trung gian kỹ thuật số không hiện diện tại Việt Nam thì phải sử dụng mã số thuế đã cấp cho tổ chức, cá nhân này để khấu trừ, nộp thay.
- Khi mã số định danh cá nhân được cấp cho toàn bộ dân cư thì sử dụng mã số định danh cá nhân thay cho mã số thuế.