Hải Phòng đầu tư hệ thống cảng biển đến năm 2030 hơn 78 tỷ

Bộ Xây dựng ban hành Quyết định 756/QĐ-BXD, trong đó có nêu Hải Phòng đầu tư hệ thống cảng biển đến năm 2030 hơn 78 tỷ.

Nội dung chính

    Hải Phòng đầu tư hệ thống cảng biển đến năm 2030 hơn 78 tỷ

    Ngày 05 tháng 06 năm 2025, Bộ Xây dựng ban hành Quyết định 756/QĐ-BXD về Phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển Hải Phòng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, cụ thể:

    Cảng biển Hải Phòng gồm các khu bến: Lạch Huyện; Đình Vũ; sông Cấm - Phà Rừng; Nam Đồ Sơn, Văn Úc; bến cảng huyện đảo Bạch Long Vĩ; các bến phao, khu chuyển tải và các khu neo chờ, tránh, trú bão.

    Với mục tiêu đến năm 2030:

    - Về hàng hóa và hành khách thông qua: hàng hóa từ 175,4 triệu tấn đến 215,5 triệu tấn (trong đó hàng container từ 12,15 triệu TEU đến 14,92 triệu TEU, chưa bao gồm hàng container trung chuyển quốc tế); hành khách từ 20,4 nghìn lượt khách đến 22,8 nghìn lượt khách.

    - Về kết cấu hạ tầng: có tổng số từ 61 bến cảng đến 73 bến cảng gồm từ 98 cầu cảng đến 111 cầu cảng với tổng chiều dài từ 20.196 m đến 23.446 m (chưa bao gồm các bến cảng khác).

    - Xác định phạm vi vùng đất, vùng nước phù hợp với quy mô bến cảng và đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa.

    Nhu cầu vốn đầu tư hệ thống cảng biển đến năm 2030 khoảng 78.028 tỷ đồng gồm vốn đầu tư cho hạ tầng hàng hải công cộng khoảng 11.950 tỷ đồng và nhu cầu vốn đầu tư cho bến cảng khoảng 66.078 tỷ đồng (chỉ bao gồm các bến cảng kinh doanh dịch vụ xếp dỡ hàng hóa).

    Như vậy, Hải Phòng đầu tư hệ thống cảng biển đến năm 2030 hơn 78 tỷ

    Tầm nhìn đến năm 2050:

    - Về hàng hóa và hành khách thông qua: hàng hóa với tốc độ tăng trưởng bình quân khoảng từ 5,0 %/năm đến 5,3 %/năm; hành khách với tốc độ tăng trưởng bình quân khoảng từ 1,5 %/năm đến 1,6 %/năm.

    - Về kết cấu hạ tầng: tiếp tục phát triển các bến cảng mới đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa, trong đó: hoàn thành đầu tư khu bến cảng Lạch Huyện; di dời các bến cảng trên sông Cấm phù hợp với quy hoạch phát triển thành phố Hải Phòng; đầu tư phát triển các bến cảng tại khu bến Nam Đồ Sơn, Văn Úc.

    (*) Trên đây là thông tin "Hải Phòng đầu tư hệ thống cảng biển đến năm 2030 hơn 78 tỷ"

    Hải Phòng đầu tư hệ thống cảng biển đến năm 2030 hơn 78 tỷHải Phòng đầu tư hệ thống cảng biển đến năm 2030 hơn 78 tỷ (Hình từ Internet)

    Quy hoạch các khu bến cảng trong hệ thống cảng biển Hải Phòng đến năm 2030

    Theo Quyết định 756/QĐ-BXD nêu rõ các khu bến cảng trong hệ thống cảng biển đến năm 2030 bao gồm

    (1) Khu bến Lạch Huyện:

    - Về hàng hóa và hành khách thông qua: hàng hóa từ 61,4 triệu tấn đến 90,0 triệu tấn; hành khách từ 10,5 nghìn lượt khách đến 11 nghìn lượt khách.

    - Quy mô các bến cảng: có tổng số từ 14 bến cảng đến 16 bến cảng gồm từ 15 cầu cảng đến 18 cầu cảng với tổng chiều dài từ 5.625 m đến 6.875 m (chưa bao gồm các bến cảng khác), cụ thể như sau:

    + Bến cảng số 1, số 2: 02 cầu cảng container với tổng chiều dài 750 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 165.000 tấn (12.000 TEU) phù hợp với kết cấu hạ tầng liên quan, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 12,5 triệu tấn đến 13,2 triệu tấn.

    + Bến cảng số 3, số 4: 02 cầu cảng container với tổng chiều dài 750 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 165.000 tấn (12.000 TEU) phù hợp với kết cấu hạ tầng liên quan, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 12,5 triệu tấn đến 13,2 triệu tấn.

    + Bến cảng số 5, số 6: 02 cầu cảng container với tổng chiều dài 900 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 200.000 tấn (18.000 TEU) phù hợp với kết cấu hạ tầng liên quan, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 14,5 triệu tấn đến 18,5 triệu tấn.

    + Bến cảng số 7, số 8: 02 cầu cảng container với tổng chiều dài 900 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 200.000 tấn (18.000 TEU) phù hợp với kết cấu hạ tầng liên quan, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 14,5 triệu tấn đến 18,5 triệu tấn.

    + Bến cảng container số 9, số 10: 02 cầu cảng container với tổng chiều dài 900 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 200.000 tấn (18.000 TEU) phù hợp với kết cấu hạ tầng liên quan, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa 18,5 triệu tấn.

    +Bến cảng Gót 1: 02 cầu cảng tổng hợp, rời với tổng chiều dài 700 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 100.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 3,0 triệu tấn đến 3,3 triệu tấn; hành khách từ 10,5 nghìn lượt khách đến 11 nghìn lượt khách.

    +Bến cảng Gót 2: 01 cầu cảng tổng hợp, rời dài 315 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 100.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa 2,5 triệu tấn.

    + Bến cảng Cái Tráp 1: từ 01 cầu cảng đến 02 cầu cảng lỏng/khí với tổng chiều dài từ 400 m đến 750 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 150.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,4 triệu tấn đến 0,5 triệu tấn.

    + Bến cảng Cái Tráp 2: 01 cầu cảng tổng hợp, rời dài 310 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 100.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 1,0 triệu tấn đến 1,2 triệu tấn.

    + Bến cảng số 21, số 22: 02 cầu cảng lỏng/khí với tổng chiều dài 600 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 150.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,4 triệu tấn đến 0,5 triệu tấn.

    (2) Khu bến Đình Vũ

    - Về hàng hóa thông qua: từ 80,0 triệu tấn đến 80,5 triệu tấn (trong đó hàng container 6,1 triệu TEU).

    - Quy mô các bến cảng: có tổng số 15 bến cảng gồm 35 cầu cảng với tổng chiều dài 7.484 m (chưa bao gồm các bến cảng khác), cụ thể như sau:

    + Bến cảng xăng dầu 19-9: 01 cầu cảng hàng lỏng/khí dài 143 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 7.000 tấn hoặc lớn hơn phù hợp với điều kiện luồng Hải Phòng, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa 0,7 triệu tấn.

    + Bến cảng PTSC Đình Vũ: 01 cầu cảng container dài 330 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 20.000 tấn hoặc lớn hơn phù hợp với điều kiện luồng Hải Phòng, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa 4,6 triệu tấn.

    + Bến cảng Đình Vũ: 02 cầu cảng container với tổng chiều dài 425 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 20.000 tấn hoặc lớn hơn phù hợp với điều kiện luồng Hải Phòng, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa 6,0 triệu tấn.

    + Bến cảng Tân Vũ: 05 cầu cảng container với tổng chiều dài 981 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 20.000 tấn hoặc lớn hơn phù hợp với điều kiện luồng Hải Phòng, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa 13,7 triệu tấn.

    + Bến cảng VIMC Đình Vũ: 03 cầu cảng container với tổng chiều dài 630 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 20.000 tấn hoặc lớn hơn phù hợp với điều kiện luồng Hải Phòng, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa 9,0 triệu tấn. Trong thời gian chưa đầu tư khai thác bến tiếp nhận tàu trọng tải đến 20.000 tấn, cho phép sử dụng bến cảng tiếp nhận sà lan phục vụ gom và giải toả hàng hoá bằng đường thuỷ.

    + Bến cảng Nam Hải Đình Vũ: 02 cầu cảng container với tổng chiều dài 450 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 20.000 tấn hoặc lớn hơn phù hợp với điều kiện luồng Hải Phòng, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa 6,3 triệu tấn.

    + Bến cảng Container Vip Greenport: 02 cầu cảng container với tổng chiều dài 377 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 20.000 tấn hoặc lớn hơn phù hợp với điều kiện luồng Hải Phòng, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa 7,3 triệu tấn.

    + Bến cảng chuyên dùng FGG: 01 cầu cảng tổng hợp, rời dài 165 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 20.000 tấn hoặc lớn hơn phù hợp với điều kiện luồng Hải Phòng, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa 1,0 triệu tấn.

    + Bến cảng Euro Đình Vũ: 03 cầu cảng hàng lỏng/khí với tổng chiều dài 570 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 20.000 tấn hoặc lớn hơn phù hợp với điều kiện luồng Hải Phòng, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa 2,3 triệu tấn.

    + Bến cảng Nhà máy DAP Hải Phòng: 01 cầu cảng tổng hợp, rời, kết hợp hàng lỏng dài 265 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 20.000 tấn hoặc lớn hơn phù hợp với điều kiện luồng Hải Phòng, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa 1,1 triệu tấn.

    + Bến cảng MPC Port: 02 cầu cảng tổng hợp, rời, kết hợp hàng container với tổng chiều dài 380 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 20.000 tấn hoặc lớn hơn phù hợp với điều kiện luồng Hải Phòng, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa 3,0 triệu tấn.

    + Bến cảng tổng hợp Đình Vũ: 02 cầu cảng tổng hợp, kết hợp hàng lỏng với tổng chiều dài 364 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 20.000 tấn hoặc lớn hơn phù hợp với điều kiện luồng Hải Phòng, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa 1,7 triệu tấn.

    + Bến cảng Nam Đình Vũ: 07 cầu cảng container với tổng chiều dài 1.540 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 20.000 tấn hoặc lớn hơn phù hợp với điều kiện luồng Hải Phòng, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa 21,6 triệu tấn.

    + Bến cảng xăng dầu, LNG Nam Đình Vũ: 03 cầu cảng lỏng/khí với tổng chiều dài 865 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 20.000 tấn hoặc lớn hơn phù hợp với điều kiện luồng Hải Phòng, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 1,7 triệu tấn đến 2,2 triệu tấn.

    (3) Khu bến sông Cấm - Phà Rừng

    - Về hàng hóa thông qua: hàng hóa từ 20,2 triệu tấn đến 26,1 triệu tấn (trong đó hàng container từ 0,5 triệu TEU đến 0,7 triệu TEU).

    - Quy mô các bến cảng: tổng số 24 bến cảng gồm 39 cầu cảng với tổng chiều dài 5.587 m (chưa bao gồm các bến cảng khác), cụ thể như sau:

    + Bến cảng Việt Nhật: 02 cầu cảng tổng hợp, rời với tổng chiều dài 400 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 5.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,5 triệu tấn đến 0,7 triệu tấn;

    + Bến cảng tổng hợp KCN Nam Cầu Kiền: 01 cầu cảng tổng hợp, rời dài 170 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 5.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,1 triệu tấn đến 0,2 triệu tấn;

    + Bến cảng lỏng/khí KCN Nam Cầu Kiền: 01 cầu cảng lỏng/khí dài 140 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 5.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa 0,1 triệu tấn;

    + Bến cảng Vật Cách: 06 cầu cảng tổng hợp, rời với tổng chiều dài 716 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 5.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 1,7 triệu tấn đến 2,2 triệu tấn;

    + Các bến cảng từ hạ lưu cảng Vật Cách đến thượng lưu cầu Máy Chai: không phát triển mở rộng, từng bước di dời, chuyển đổi công năng các bến cảng hiện hữu với lộ trình phù hợp quy hoạch phát triển thành phố Hải Phòng và tiến trình đầu tư xây dựng các bến cảng tại khu bến Văn Úc. Các bến cảng trước khi di dời được tiếp nhận cỡ tàu theo hiện trạng hoặc lớn hơn phù hợp với khả năng tiếp nhận của kết cấu hạ tầng bến cảng hiện hữu, luồng hàng hải và tĩnh không công trình vượt sông. Các bến cảng sau khi di dời được chuyển đổi công năng phù hợp với quy hoạch thành phố Hải Phòng;

    + Bến cảng Cửa Cấm: 03 cầu cảng tổng hợp, rời với tổng chiều dài 272 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 5.000 tấn. Di dời, chuyển đổi công năng phù hợp quy hoạch phát triển thành phố Hải Phòng và tiến độ xây dựng cầu Máy Chai;

    + Bến cảng Thủy sản II: 01 cầu cảng tổng hợp, rời dài 73 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 3.000 tấn;

    + Bến cảng Nam Hải: 01 cầu cảng tổng hợp, container dài 144 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 10.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 1,0 triệu tấn đến 1,3 triệu tấn;

    + Bến cảng Đoạn Xá: 01 cầu cảng tổng hợp, container dài 210 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 10.000 tấn hoặc lớn hơn, phù hợp với điều kiện luồng hàng hải và tĩnh không công trình vượt sông, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 2,0 triệu tấn đến 3,0 triệu tấn;

    + Bến cảng Transvina: 01 cầu cảng tổng hợp, container dài 120 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 10.000 tấn hoặc lớn hơn, phù hợp với điều kiện luồng hàng hải và tĩnh không công trình vượt sông, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,3 triệu tấn đến 0,4 triệu tấn;

    + Bến cảng Hải Đăng: 01 cầu cảng tổng hợp, rời dài 87 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 3.000 tấn;

    + Bến cảng Greenport: 02 cầu cảng container với tổng chiều dài 304 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 10.000 tấn hoặc lớn hơn, phù hợp với điều kiện luồng hàng hải và tĩnh không công trình vượt sông, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 1,0 triệu tấn đến 1,3 triệu tấn;

    + Bến cảng Chùa Vẽ: 05 cầu cảng tổng hợp, container với tổng chiều dài 848 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 10.000 tấn hoặc lớn hơn, phù hợp với điều kiện luồng hàng hải và tĩnh không công trình vượt sông, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 2,8 triệu tấn đến 3,9 triệu tấn;

    + Bến cảng chuyên dụng khí Thăng Long: 01 cầu cảng lỏng/khí dài 90 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 5.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa 0,1 triệu tấn;

    + Bến cảng Đông Hải: 01 cầu cảng tổng hợp, rời dài 120 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 600 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa 0,1 triệu tấn;

    + Bến cảng 128: 03 cầu cảng tổng hợp, container với tổng chiều dài 422 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 10.000 tấn hoặc lớn hơn, phù hợp với điều kiện luồng hàng hải và tĩnh không công trình vượt sông, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 2,4 triệu tấn đến 3,6 triệu tấn;

    + Bến cảng Dầu khí Hải Linh Hải Phòng: 01 cầu cảng lỏng/khí dài 145 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 8.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa 0,4 triệu tấn;

    + Bến cảng xăng dầu K99: 01 cầu cảng lỏng/khí dài 185 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 10.000 tấn hoặc lớn hơn, phù hợp với điều kiện luồng hàng hải và tĩnh không công trình vượt sông, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa 0,1 triệu tấn;

    + Bến cảng xăng dầu Petec Hải Phòng: 01 cầu cảng lỏng/khí dài 104 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 5.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa 0,3 triệu tấn;

    + Bến cảng Hải An: 01 cầu cảng tổng hợp, container dài 150 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 10.000 tấn hoặc lớn hơn, phù hợp với điều kiện luồng hàng hải và tĩnh không công trình vượt sông, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 2,1 triệu tấn đến 2,8 triệu tấn;

    + Bến cảng Công ty TNHH MTV 189: 01 cầu cảng tổng hợp, container dài 180 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 10.000 tấn hoặc lớn hơn, phù hợp với điều kiện luồng hàng hải và tĩnh không công trình vượt sông, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,6 triệu tấn đến 0,9 triệu tấn;

    + Bến cảng Caltex: 01 cầu cảng lỏng/khí dài 60 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 4.000 tấn.

    + Bến cảng Nhà máy Nhiệt điện Hải Phòng: 01 cầu cảng tổng hợp, rời dài 500 m và 01 cầu cảng lỏng dài 27 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 600 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa 4,7 triệu tấn;

    + Bến cảng Thiên Phú Thành: 01 cầu cảng tổng hợp, rời dài 120 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 5.000 tấn.

    (4) Khu bến Nam Đồ Sơn, Văn Úc

    - Về hàng hóa và hành khách thông qua: hàng hóa từ 13,5 triệu tấn đến 18,5 triệu tấn (trong đó hàng container từ 0,9 triệu TEU đến 1,0 triệu TEU, chưa bao gồm hàng container trung chuyển quốc tế); hành khách từ 9,9 nghìn lượt khách đến 11,8 nghìn lượt khách.

    - Quy mô các bến cảng: có tổng số từ 7 bến cảng đến 17 bến cảng gồm từ 7 cầu cảng đến 17 cầu cảng với tổng chiều dài từ 1.300 m đến 3.300 m (chưa bao gồm các bến cảng khác), cụ thể như sau:

    + Bến cảng khởi động Nam Đồ Sơn: 02 cầu cảng tổng hợp, rời, container, kết hợp hành khách với tổng chiều dài từ 500 m đến 900 m tiếp nhận cỡ tàu phù hợp khả năng nạo vét tuyến luồng Nam Đồ Sơn và chỉnh trị cửa Văn Úc, đáp ứng nhu cầu thông hàng hóa từ 10,0 triệu tấn đến 12,0 triệu tấn; hành khách từ 9,9 nghìn lượt khách đến 11,8 nghìn lượt khách;

    + Bến cảng Văn Úc 1: 01 cầu cảng lỏng/khí dài 160 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 10.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,3 triệu tấn đến 0,5 triệu tấn;

    + Bến cảng Văn Úc 2: từ 01 cầu cảng đến 02 cầu cảng tổng hợp, container với tổng chiều dài từ 160 m đến 320 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 10.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,8 triệu tấn đến 2,4 triệu tấn;

    + Bến cảng Văn Úc 3: 01 cầu cảng tổng hợp, container dài 160 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 10.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,8 triệu tấn đến 1,2 triệu tấn;

    + Bến cảng Văn Úc 4: 01 cầu cảng tổng hợp, container dài 160 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 10.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,8 triệu tấn đến 1,2 triệu tấn;

    + Bến cảng Văn Úc 5: 01 cầu cảng tổng hợp, container dài 160 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 10.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,8 triệu tấn đến 1,2 triệu tấn;

    + Các bến cảng phát triển theo nhu cầu tại khu vực sông Văn Úc: 05 cầu cảng container, tổng hợp, rời với tổng chiều dài 800 m và 04 cầu cảng lỏng/khí với tổng chiều dài 640 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 10.000 tấn hoặc lớn hơn;

    - Bến cảng huyện đảo Bạch Long Vĩ: là đầu mối giao lưu với đất liền, kết hợp phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng - an ninh, quy mô bến cảng gồm 02 cầu cảng tổng hợp, rời với tổng chiều dài 200 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 1.000 tấn hoặc lớn hơn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,1 triệu tấn đến 0,2 triệu tấn.

    - Các bến phao, khu chuyển tải tại khu vực Bạch Đằng, Bến Gót, Lan Hạ là các kết cấu hạ tầng cảng biển tạm thời khai thác với quy mô đã được chấp thuận thiết lập cho tàu trọng tải từ 7.000 tấn đến 50.000 tấn.

    - Các khu neo chờ, tránh, trú bão trên sông Bạch Đằng, Bến Lâm, Vật Cách (sông Cấm), vịnh Lan Hạ, Hòn Dấu, Bến Gót, Ninh Tiếp, Lạch Huyện và phát triển các điểm neo tại khu vực khác đủ điều kiện.

    saved-content
    unsaved-content
    86