Dự kiến bảng giá đất ở tại Đồng Nai năm 2026 tăng cao nhất đến 9 lần
Mua bán Đất tại Đồng Nai
Nội dung chính
Dự kiến bảng giá đất ở tại Đồng Nai năm 2026 tăng cao nhất đến 9 lần
Ngày 09 tháng 10 năm 2025, Sở Nông nghiệp và Môi trường Đồng Nai có Báo cáo 1026/BC-SoNNMT về việc tiến độ xây dựng Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2026.
Theo Báo cáo 1026/BC-SoNNMT 2025 tiến độ thực hiện xây dựng Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2026 cụ thể như sau:
Đến ngày 05/10/2025, đơn vị tư vấn đã gửi dự thảo Bảng giá đất năm 2026 cho phòng chuyên môn của Sở; đồng thời đã gửi bản dự thảo cho 95 xã, phường để góp ý. Tính đến ngày báo cáo có 01 xã thống nhất, 18 xã, phường góp ý về tuyến đường, giá đất, còn lại đang xem chưa có phản hồi (danh sách đính kèm).
Về tổng quan, giá đất các loại đất trong dự thảo Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (sau sáp nhập) năm 2026 do đơn vị tư vấn đề xuất có sự biến động so với bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 như sau:
* Khu vực tỉnh Bình Phước cũ:
- Giá đất nông nghiệp: Việc áp chung giá đất Nhà nước của từng nhóm đường có điều kiện cơ sở hạ tầng khác nhau gây ra sự bất cập về giá đất. Qua khảo sát điều tra giá đất, nhìn chung giá đất nông nghiệp tại các đoạn đường, tuyến đường trên địa bàn tỉnh Bình Phước cũ có biến động tăng nhẹ khoảng từ 1,05 đến 1,2 lần so với bảng giá đất hiện hành tại các tuyến đường tỉnh lộ, tuyến đường giao thông, đường phố có mật độ dân cư đông đúc, tại các nút giao nhau giữa các đường giao thông huyết mạch. Riêng các tuyến đường giao thông nông thôn, liên xã, các tuyến đường còn lại, cơ bản giá đất vẫn giữ ổn định.
- Giá đất ở: Cơ sở giá đất điều tra đề xuất giá đất ở tại bảng giá đất hiện hành chủ yếu lấy từ nguồn thông tin các quyết định trúng đấu giá tại thời điểm sốt đất.
Hiện nay, qua điều tra khảo sát, giá đất tại các khu dân cư đã hạ nhiệt, đồng thời giá giao dịch chuyển nhượng tại một số nơi giảm tại phường Bình Phước do việc di dời trung tâm hành chính ảnh hưởng đến thương mại tại các tuyến đường phố lớn, cụ thể giá đất ở tại một số tuyến đường lớn tại phường Bình Phước giảm từ 10% đến 20%, các tuyến đường còn lại cơ bản giữ ổn định, một số tuyến đường mới đầu tư hạ tầng chỉnh trang đô thị được đề xuất với mức giá tăng từ 1,2 đến 1,4 lần so với bảng giá đất hiện hành.
* Khu vực tỉnh Đồng Nai cũ:
- Giá đất nông nghiệp tại các đoạn đường, tuyến đường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (cũ) tăng bình quân từ 1,1 đến 2,2 lần so với bảng giá đất hiện hành. Trong đó, tuyến đường tỉnh lộ, tuyến đường giao thông, đường phố có mật độ dân cư đông đúc, tại các nút giao nhau giữa các đường giao thông huyết mạch được đề xuất mức giá đất cao hơn, bình quân từ 1,8 đến 2,2 lần so với bảng giá đất hiện hành.
- Giá đất ở tại khu vực đô thị có mức tăng trung bình 3,6 lần (từ 1,6 lần đến 9 lần) so với bảng giá đất hiện hành, cao nhất tại phường Bảo Vinh, thấp nhất tại phường Biên Hòa.
- Giá đất ở tại khu vực nông thôn có mức tăng trung bình trung bình 3,2 lần (từ 2,3 lần đến 6,8 lần) so với so với bảng giá đất hiện hành, cao nhất tại xã Tân Phú, thấp nhất xã Trảng Bom.
[...]
Theo đó, tại khu vực tỉnh Đồng Nai cũ giá đất ở tại khu vực đô thị có mức tăng trung bình 3,6 lần (từ 1,6 lần đến 9 lần) so với bảng giá đất hiện hành, cao nhất tại phường Bảo Vinh. Đối với khu vực nông thôn có mức tăng thâp hơn trung bình 3,2 lần.
Tại khu vực Bình Phước cũ giá đất ở tại một số tuyến đường lớn tại phường Bình Phước giảm từ 10% đến 20%, các tuyến đường còn lại cơ bản giữ ổn định, một số tuyến đường mới đầu tư hạ tầng chỉnh trang đô thị được đề xuất với mức giá tăng từ 1,2 đến 1,4 lần so với bảng giá đất hiện hành.
Như vậy, dự kiến bảng giá đất ở tại Đồng Nai năm 2026 tăng cao nhất đến 9 lần. Tuy nhiên, bảng giá đất tại Đồng Nai năm 2026 vẫn đang trong quá trình lấy ý kiến.
Dự kiến bảng giá đất ở tại Đồng Nai năm 2026 tăng cao nhất đến 9 lần (Hình từ Internet)
Chi tiết bảng giá đất ở tại Đồng Nai năm 2026 (Dự kiến)
Tháng 10/2025, tỉnh Đồng Nai đang lấy ý kiến hồ sơ Dự thảo Nghị quyết quy định tiêu chí về tiêu chí xác định khu vực, vị trí đất trong Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai và Dự thảo Nghị quyết quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn Đồng Nai năm 2026.
Công ty TNHH Thẩm định giá MHD cũng đã có Dự thảo Báo cáo thuyết minh về việc thực hiện “Dự án xây dựng bảng giá đất năm 2026 tỉnh Đồng Nai (sau sáp nhập tỉnh)”.
Theo đó, chi tiết giá đất ở tại 95 xã phường trong dự thảo bảng giá đất Đồng Nai năm 2026 được quy định tại Dự thảo Báo cáo thuyết minh về việc thực hiện “Dự án xây dựng bảng giá đất năm 2026 tỉnh Đồng Nai (sau sáp nhập tỉnh) (từ trang 39) cụ thể như sau:
1. Tại Phường Bảo Vinh
Tổng số đoạn, tuyến đường có tên trong bảng giá đất trên địa bàn là 197; trong đó, điều chỉnh giá 28 đoạn, tuyến đường hiện có và bổ sung mới 169 đoạn, tuyến đường.
Mức giá cao nhất tại vị trí 1 là 14.400.000 đồng/m2 tại Đường Ngô Quyền đoạn từ Đường Bảo Vinh-Bảo Quangđến Đường vào nghĩa địa Bảo Sơn
2. Tại Phường Biên Hòa
Tổng số đoạn, tuyến đường có tên trong bảng giá đất trên địa bàn là 108; trong đó, điều chỉnh giá 17 đoạn, tuyến đường hiện có và bổ sung mới 91 đoạn, tuyến đường.
Mức giá cao nhất tại vị trí 1 là 26.000.000 đồng/m2 tại Đường Bùi Hữu Nghĩa đoạn từ Từ Nguyễn Tri Phương đến Đến đường Nguyễn Thị Tồn.
Mức giá thấp nhất tại vị trí 1 là 2.184.000 đồng/m2 tại Các tuyến đường giao thông đấu nối trực tiếp ra Đường Phạm Văn Diêu đoạn từ Đường Bùi Hữu Nghĩa đến Đến giáp ranh giới thành phố Hồ Chí Minh đã được đầu tư mặt đường nhựa, bê tông xi măng:
- Có bề rộng từ ≥3m đến <5m, cách đường giao thông >600m.
- Có bề rộng <3m, cách đường giao thông >200m."
3. Tại Phường Bình Lộc
Tổng số đoạn, tuyến đường có tên trong bảng giá đất trên địa bàn là 183; trong đó, điều chỉnh giá 24 đoạn, tuyến đường hiện có và bổ sung mới 159 đoạn, tuyến đường.
Mức giá cao nhất tại vị trí 1 là 17.600.000 đồng/m2 tại Đường 21 tháng 4 đoạn Suối Tre – Bình Lộc đến đường Võ Duy Dương
Mức giá thấp nhất tại vị trí 1 là 501.000 đồng/m2 tại "Các tuyến đường giao thông không đấu nối trực tiếp và thông ra Đường Bình Lộc đi ấp Bàu Cối xã Xuân Bắc đoạn từ Đường Bình Lộc - Cây Da đến Ranh xã Xuân Bắc đã được đầu tư mặt đường nhựa, bê tông xi măng:
- Có bề rộng từ ≥3m đến <5m, cách đường giao thông >1.000m.
- Có bề rộng <3m, cách đường giao thông >200m."
[...]