Đơn đề nghị gia hạn sử dụng đất mới nhất là mẫu nào? Tải file word mẫu đơn đề nghị gia hạn sử dụng đất mới nhất

Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025 quy định mẫu đơn xin gia hạn sử dụng đất. Đơn đề nghị gia hạn sử dụng đất mới nhất là mẫu nào?

Nội dung chính

    Đơn đề nghị gia hạn sử dụng đất mới nhất là mẫu nào?

    Theo khoản 3 Điều 172 Luật Đất đai 2024 quy định việc gia hạn sử dụng đất được thực hiện trong năm cuối của thời hạn sử dụng đất, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 172 Luật Đất đai 2024.

    Ngày 12/6/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 151/2025/NĐ-CP về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai.

    Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, người có thẩm quyền trong lĩnh vực quản lý nhà nước về đất đai được quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ cần điều chỉnh để thực hiện phân định thẩm quyền, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai.

    Cụ thể, theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định 151 quy định mẫu đơn xin gia hạn sử dụng đất (Mẫu số 04 Nghị định 151/2025/NĐ-CP) là mẫu đơn xin gia hạn sử dụng đất mới nhất.

    Đơn đề nghị gia hạn sử dụng đất mới nhất là mẫu nào? Tải file word mẫu đơn đề nghị gia hạn sử dụng đất mới nhấtĐơn đề nghị gia hạn sử dụng đất mới nhất là mẫu nào? Tải file word mẫu đơn đề nghị gia hạn sử dụng đất mới nhất (Hình từ Internet)

    Tải file word mẫu đơn đề nghị gia hạn sử dụng đất mới nhất

    Dưới đây là mẫu đơn đề nghị gia hạn sử dụng đất mới nhất (Mẫu số 04 Nghị định 151/2025/NĐ-CP):

    Tải file word mẫu đơn đề nghị gia hạn sử dụng đất mới nhất

    Cụ thể, điền mẫu đơn đề nghị gia hạn sử dụng đất mới nhất như sau:

    (1) Chủ tịch UBND cấp có thẩm quyền giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

    (2) Đối với cá nhân, người đại diện thì ghi rõ họ tên và thông tin về số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Căn cước công dân hoặc số định danh hoặc Hộ chiếu...; đối với Tổ chức thì ghi rõ thông tin như trong Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế...

    (3) Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư/quyết định, chấp thuận chủ trương đầu tư/quyết định dự án... thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy tờ đã cấp.

    (4) Một trong các giấy tờ sau:

    - Một trong các giấy chứng nhận quy định tại Khoản 21 Điều 3, khoản 3 Điều 256 Luật Đất đai 2024, như sau:

    + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

    + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng trước ngày Luật Đất đai 2024 có hiệu lực thi hành vẫn có giá trị pháp lý và không phải cấp đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; trường hợp có nhu cầu thì được cấp đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của Luật Đất đai 2024.

    - Quyết định giao đất, quyết định cho thuê đất, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai qua các thời kỳ;

    - Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư hoặc thể hiện thời hạn hoạt động của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư đối với trường hợp sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư.

    saved-content
    unsaved-content
    7