Đơn đăng ký biến động đất đai mới nhất 2025 là mẫu nào?

Chính phủ ban hành Nghị định 151/2025/NĐ-CP về đất đai nêu rõ đơn biến động đất đai Mẫu số 11/ĐK hết hiệu lực. Vậy đơn đăng ký biến động đất đai mới nhất 2025 là mẫu nào?

Nội dung chính

    Đơn đăng ký biến động đất đai mới nhất 2025 là mẫu nào?

    Ngày 12 tháng 6 năm 2025, Chính phủ ban hành Nghị định 151/2025/NĐ-CP phân cấp phân quyền lĩnh vực đất đai.

    Cụ thể, theo Điều 21 Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định hiệu lực thi hành như sau:

    Điều 21. Hiệu lực thi hành
    1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
    2. Nghị định này được thực hiện đến trước ngày 01 tháng 3 năm 2027. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đã được sửa đổi, bổ sung, ban hành mới để phù hợp với việc tổ chức chính quyền 02 cấp thì thực hiện theo các văn bản quy phạm pháp luật mới được ban hành.
    3. Ban hành kèm theo Nghị định này Phụ lục trình tự, thủ tục trong lĩnh vực đất đai đã được sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền được phân quyền, phân cấp, phân định tại Chương II của Nghị định này.
    4. Các quy định sau đây hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành
    a) Khoản 1 và khoản 2 Điều 22 Nghị định số 71/2024/NĐ-CP;
    b) Khoản 5 và khoản 11 Điều 9; khoản 1 Điều 19; khoản 3 Điều 20; các Điều 21, 22, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 60; các Mẫu số 01/ĐK, 02/ĐK, 03/ĐK, 04/ĐK05/ĐK, 06/ĐK, 07/ĐK, 08/ĐK, 09/ĐK, 10/ĐK, 11/ĐK, 12/ĐK, 14/ĐK Nghị định số 101/2024/NĐ-CP;
    c) Khoản 1 Điều 14; khoản 1 và khoản 5 Điều 54; điểm c khoản 2 và điểm a khoản 3 Điều 94; khoản 4 và khoản 6 Điều 99; khoản 3 Điều 100; điểm b khoản 6 Điều 101; các Điều 20, 21, 23, 44, 45, 48, 49, 51, 52, 53, 60, 64, 66, 68, 73, 106, 107 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP;
    d) Các Điều 11, 12 và 13 Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa.

    Theo đó, đơn đăng ký biến động đất đai Mẫu số 11/ĐK hết hiệu lực từ ngày 01/7/2025. 

    Như vậy, đơn đăng ký biến động đất đai mới nhất 2025 là mẫu số 18 Nghị định 151/2025/NĐ-CP.

    (*) Trên đây là thông tin "Đơn đăng ký biến động đất đai mới nhất 2025 là mẫu nào?"

    Đơn đăng ký biến động đất đai mới nhất 2025 là mẫu nào?Đơn đăng ký biến động đất đai mới nhất 2025 là mẫu nào? (Hình từ Internet)

    Tải file word mẫu đơn đăng ký biến động đất đai mới nhất 2025 (Mẫu số 18 Nghị định 151)

    Tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định mẫu đơn đăng ký biến động đất đai mới nhất 2025 là Mẫu số 18 Nghị định 151.

    Tải file word mẫu đơn đăng ký biến động đất đai mới nhất 2025 (Mẫu số 18 Nghị định 151)

    Dưới đây là hướng dẫn điền mẫu đơn đăng ký biến động đất đai mới nhất 2025 (Mẫu số 18 Nghị định 151):

    (1) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài thì ghi “Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai......" nơi có đất.

    Đối với tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao và tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì ghi “Văn phòng đăng ký đất đai..." nơi có đất.

    (2) Ghi thông tin như trên giấy chứng nhận đã cấp. Trường hợp nhận chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì ghi thông tin của bên nhận chuyển quyền.

    (3) Ghi nội dung biến động như: “nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho do bị mất, cấp đổi Giấy chứng nhận ...". cấp lại Giấy chứng nhận

    Trường hợp đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất thì ghi nội dung: “đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất" và thể hiện thông tin Giấy chứng nhận bị mất, gồm: Số vào số cấp Giấy chứng nhận......; Số phát hành Giấy chứng nhận (Số seri).......", trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có thông tin về Giấy chứng nhận đã cấp thì không kê khai nội dung tại mục này. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính kiểm tra hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai để xác định các thông tin tại mục này, trong đó thông tin bắt buộc phải có là thông tin Số vào số cấp Giấy chứng nhận hoặc Số phát hành Giấy chứng nhận (Số seri).

    Trường hợp có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận thì ghi “có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận".

    (4) Ghi các loại giấy tờ nộp kèm theo Đơn này.

    saved-content
    unsaved-content
    26