Định mức kinh tế kỹ thuật điều tra và đánh giá đất đai tại Cà Mau (Quyết định 046/2025/QĐ-UBND)
Mua bán Đất tại Cà Mau
Nội dung chính
Định mức kinh tế kỹ thuật điều tra và đánh giá đất đai tại Cà Mau (Quyết định 046/2025/QĐ-UBND)
Ngày 24 tháng 11 năm 2025, UBND tỉnh Cà Mau ban hành Quyết định 046/2025/QĐ-UBND ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Ban hành kèm theo Quyết định 046/2025/QĐ-UBND là định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Quyết định 046/2025/QĐ-UBND có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2025.
>> Xem chi tiết: Định mức kinh tế kỹ thuật điều tra và đánh giá đất đai tại Cà Mau (Quyết định 046/2025/QĐ-UBND)

Định mức kinh tế kỹ thuật điều tra và đánh giá đất đai tại Cà Mau (Quyết định 046/2025/QĐ-UBND) (Hình từ Internet)
Căn cứ xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật điều tra và đánh giá đất đai tại Cà Mau
Tại Điều 3 Định mức kinh tế kỹ thuật ban hành kèm theo Quyết định 046/2025/QĐ-UBND có nêu căn cứ xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật điều tra và đánh giá đất đai tại Cà Mau gồm:
- Luật Đất đai 2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai 2024 , Luật Nhà ở 2023, Luật Kinh doanh bất động sản 2023 và Luật Các tổ chức tín dụng 2024.
- Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên.
- Nghị định 106/2020/NĐ-CP quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập.
- Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động.
- Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.
- Nghị định 111/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 60/2021/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
- Thông tư liên tịch 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính.
- Thông tư 16/2021/TT-BTNMT quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư 12/2022/TT-BTNMT về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường.
- Thông tư 23/2023/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
- Thông tư 11/2024/TT-BTNMT quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai; kỹ thuật bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất.
- Thông tư 50/2024/TT-BTNMT định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai cấp vùng và cả nước.
- Công văn 6647/BTNMT-QHPTTNĐ 2024 về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý đất đai tại địa phương.
Nội dung quản lý nhà nước về đất đai bao gồm những nội dung gì?
Căn cứ tại Điều 20 Luật Đất đai 2024 quy định nội dung quản lý nhà nước về đất đai bao gồm:
1. Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai.
2. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, đào tạo, nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, hợp tác quốc tế trong quản lý, sử dụng đất đai.
3. Xác định địa giới đơn vị hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới đơn vị hành chính.
4. Đo đạc, chỉnh lý, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất và các bản đồ chuyên ngành về quản lý, sử dụng đất.
5. Điều tra, đánh giá và bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đai.
6. Lập, điều chỉnh, quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
7. Giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, công nhận quyền sử dụng đất, trưng dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
8. Điều tra, xây dựng bảng giá đất, giá đất cụ thể, quản lý giá đất.
9. Quản lý tài chính về đất đai.
10. Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, trưng dụng đất.
11. Phát triển, quản lý và khai thác quỹ đất.
12. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính; cấp, đính chính, thu hồi, hủy giấy chứng nhận.
13. Thống kê, kiểm kê đất đai.
14. Xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai.
15. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
16. Giải quyết tranh chấp đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai.
17. Cung cấp, quản lý hoạt động dịch vụ công về đất đai.
18. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.
