Thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực nhà ở tại Đà Nẵng được sửa đổi từ 25/11/2025

Theo Phụ lục ban hành kèm Quyết định 2711/QĐ-UBND 2025 có quy định thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực nhà ở tại Đà Nẵng được sửa đổi từ 25/11/2025.

Mua bán Nhà riêng tại Đà Nẵng

Xem thêm Mua bán Nhà riêng tại Đà Nẵng

Nội dung chính

    Công bố thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực nhà ở tại Đà Nẵng được sửa đổi từ 25/11/2025

    Ngày 25 tháng 11 năm 2025, UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Quyết định 2711/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính nội bộ được sửa đổi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng.

    Công bố kèm theo Quyết định 2711/QĐ-UBND 2025 là 15 thủ tục hành chính nội bộ được sửa đổi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng thành phố Đà Nẵng (Chi tiết tại Phụ lục đính kèm).

    Quyết định 2711/QĐ-UBND 2025 có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

    Thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực nhà ở tại Đà Nẵng được sửa đổi từ 25/11/2025

    Căn cứ theo Phụ lục ban hành kèm Quyết định 2711/QĐ-UBND 2025 có quy định thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực nhà ở tại Đà Nẵng được sửa đổi từ 25/11/2025 gồm:

    STTTên thủ tục hành chínhCơ quan thực hiện
    1Quyết định chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở công vụ thuộc địa phương quản lýHĐND thành phố hoặc giao UBND thành phố
    2Quyết định đầu tư và quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ thuộc địa phương quản lýUBND thành phố
    3Đề nghị quyết định chủ trương đầu tư dự án mua nhà ở thương mại làm nhà ở công vụ thuộc địa phương quản lýHĐND thành phố hoặc giao UBND thành phố
    4Quyết định đầu tư dự án mua nhà ở thương mại làm nhà ở công vụ thuộc địa phương quản lýUBND thành phố
    5Thuê nhà ở thương mại làm nhà ở công vụ thuộc địa phương quản lýUBND thành phố
    6Đặt hàng mua nhà ở thương mại để làm nhà ở phục vụ tái định cưUBND thành phố
    7Mua nhà ở thương mại để làm nhà ở phục vụ tái định cưUBND thành phố
    8Chuyển đổi công năng nhà ở đối với nhà ở xây dựng trong dự án được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư công thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND cấp tỉnhUBND thành phố
    9Chuyển đổi công năng nhà ở đối với nhà ở công vụ không xây dựng theo dự án hoặc nhà ở cũ thuộc tài sản công thuộc thẩm quyền chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnhUBND thành phố
    10Chấp thuận nhà đầu tư dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư đối với trường hợp có 01 nhà đầu tư quan tâm đáp ứng điều kiện theo quy định của Chính phủUBND thành phố
    11Xây dựng Chương trình phát triển nhà ở cấp tỉnhUBND thành phố
    12Xây dựng Kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnhUBND thành phố
    13Điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở cấp tỉnhUBND thành phố
    14Điều chỉnh kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnhUBND thành phố

    Thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực nhà ở tại Đà Nẵng được sửa đổi từ 25/11/2025

    Thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực nhà ở tại Đà Nẵng được sửa đổi từ 25/11/2025 (Hình từ Internet)

    Nội dung quản lý nhà nước về đất đai bao gồm những nội dung gì?

    Căn cứ tại Điều 20 Luật Đất đai 2024 quy định nội dung quản lý nhà nước về đất đai bao gồm:

    1. Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai.

    2. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, đào tạo, nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, hợp tác quốc tế trong quản lý, sử dụng đất đai.

    3. Xác định địa giới đơn vị hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới đơn vị hành chính.

    4. Đo đạc, chỉnh lý, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất và các bản đồ chuyên ngành về quản lý, sử dụng đất.

    5. Điều tra, đánh giá và bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đai.

    6. Lập, điều chỉnh, quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

    7. Giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, công nhận quyền sử dụng đất, trưng dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

    8. Điều tra, xây dựng bảng giá đất, giá đất cụ thể, quản lý giá đất.

    9. Quản lý tài chính về đất đai.

    10. Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, trưng dụng đất.

    11. Phát triển, quản lý và khai thác quỹ đất.

    12. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính; cấp, đính chính, thu hồi, hủy giấy chứng nhận.

    13. Thống kê, kiểm kê đất đai.

    14. Xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai.

    15. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.

    16. Giải quyết tranh chấp đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai.

    17. Cung cấp, quản lý hoạt động dịch vụ công về đất đai.

    18. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.

    saved-content
    unsaved-content
    1