Điểm đầu và điểm cuối Cầu Trà Khúc 1 tại Quảng Ngãi ở đâu?

UBND tỉnh Quảng Ngãi đã ban hành Quyết định 589/QĐ-UBND 2025 về việc phê duyệt dự án Cầu Trà Khúc 1 tại Quảng Ngãi.

Mua bán nhà đất tại Quảng Ngãi

Xem thêm Mua bán nhà đất tại Quảng Ngãi

Nội dung chính

    Điểm đầu và điểm cuối Cầu Trà Khúc 1 tại Quảng Ngãi ở đâu?

    UBND tỉnh Quảng Ngãi đã ban hành Quyết định 589/QĐ-UBND 2025 về việc phê duyệt dự án Cầu Trà Khúc 1 tại phường Nghĩa Lộ và Trương Quang Trọng tỉnh Quảng Ngãi.

    Theo đó, phương án, giải pháp thiết kế xây dựng Cầu Trà Khúc 1 tại Quảng Ngãi được nêu rõ tại điểm 8.2 khoản 8 Điều 1 Quyết định 589/QĐ-UBND 2025 như sau:

    8. Quy mô đầu tư xây dựng và phương án thiết kế chủ yếu
    ...
    8.2. Phương án, các giải pháp thiết kế chủ yếu
    - Hướng tuyến, bình đồ:
    + Điểm đầu tuyến bắt đầu từ Km0+000 (giao với tuyến đường Trần Văn Trà, đường Bờ Bắc và đường Tế Hanh kéo dài) thuộc địa phận phường Trương Quang Trọng; tuyến vượt sông Trà Khúc và giao ngã tư với đường Tôn Đức Thắng hiện hữu; sau đó tuyến đi thẳng theo đường Quang Trung hiện hữu và kết thúc tại Km0+829,70 (nút giao giữa đường Quang Trung, đường Bà Triệu và đường Hai Bà Trưng thuộc địa phận phường Nghĩa Lộ);
    + Bình đồ tuyến thiết kế bảo đảm các yêu cầu kỹ thuật của cấp đường; phù hợp với các quy hoạch có liên quan, điều kiện địa hình, các điểm khống chế, giảm tối đa khối lượng giải phóng mặt bằng,... bảo đảm kinh tế - kỹ thuật, hài hòa với cảnh quan trong khu vực, đảm bảo an toàn, thuận lợi trong quá trình khai thác.
    - Trắc dọc: Trắc dọc tuyến được thiết kế đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật theo cấp đường, các điểm khống chế và quy hoạch liên quan, đảm bảo chiều cao tĩnh không thông thuyền, tần suất thiết kế, phạm vi thoát lũ, phù hợp với dân cư sinh sống trong khu vực dự án; êm thuận trong quá trình vận hành, khai thác, đáp ứng yêu cầu kinh tế - kỹ thuật, ổn định công trình lâu dài.
    ...

    Như vậy, điểm đầu và điểm cuối cầu Trà Khúc 1 tại Quảng Ngãi như sau:

    - Điểm đầu Cầu Trà Khúc 1 tại Quảng Ngãi: từ Km0+000 (giao với tuyến đường Trần Văn Trà, đường Bờ Bắc và đường Tế Hanh kéo dài) thuộc địa phận phường Trương Quang Trọng.

    - ĐIểm cuối Cầu Trà Khúc 1 tại Quảng Ngãi: Km0+829,70 (nút giao giữa đường Quang Trung, đường Bà Triệu và đường Hai Bà Trưng thuộc địa phận phường Nghĩa Lộ).

    Điểm đầu và điểm cuối Cầu Trà Khúc 1 tại Quảng Ngãi

    Điểm đầu và điểm cuối Cầu Trà Khúc 1 tại Quảng Ngãi ở đâu? (Hình từ Internet)

    Quy mô đầu tư xây dựng Cầu Trà Khúc 1 tại Quảng Ngãi

    Quy mô đầu tư xây dựng Cầu Trà Khúc 1 tại Quảng Ngãi được quy định tại điểm 8.1 khoản 8 Điều 1 Quyết định 589/QĐ-UBND 2025 như sau:

    - Công trình cầu:

    + Công trình cầu cấp đặc biệt, thiết kế bằng thép, bê tông cốt thép, bê tông cốt thép dự ứng lực theo tiêu chuẩn TCVN 11823:2017;

    + Bề rộng cầu Bcầu = 28,0m;

    + Tải trọng thiết kế: HL93, các tải trọng khác tuân thủ Tiêu chuẩn thiết kế cầu TCVN 11823:2017 và các tiêu chuẩn, quy chuẩn có liên quan;

    + Tĩnh không thông thuyền: B×H ≥ (30×6)m (cấp IV - đường thủy nội địa);

    + Tải trọng động đất thiết kế theo tiêu chuẩn TCVN 11823:2017 và các quy chuẩn, tiêu chuẩn liên quan;

    - Đường đầu cầu: Thiết kế đảm bảo đường phố chính chủ yếu, điều kiện xây dựng loại III theo Tiêu chuẩn TCVN 13592:2022, vận tốc thiết kế Vtk = 60km/h;

    - Mặt đường: Cấp cao A1, mô đun đàn hồi yêu cầu Eye ≥ 155Mpa;

    - Tần suất lũ thiết kế: công trình cầu tần suất lũ thiết kế P = 1,0%; đường hai đầu cầu đảm bảo tần suất lũ thiết kế P = 4,0%.

    Tổng mức đầu tư xây dựng Cầu Trà Khúc 1 tại Quảng Ngãi

    Theo khoản 11 Điều 1 Quyết định 589/QĐ-UBND 2025 có nêu về tổng mức đầu tư xây dựng Cầu Trà Khúc 1 tại Quảng Ngãi như sau:

    Tổng mức đầu tư xây dựng dự án; giá trị các khoản mục chi phí trong tổng mức đầu tư xây dựng: Giá trị tổng mức đầu tư xây dựng công trình là 2.199.000.000.000 đồng (Hai nghìn một trăm chín mươi chín tỷ đồng). Trong đó:

    - Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư: 46.017.137.000 đồng;

    - Chi phí xây dựng: 1.836.964.556.000 đồng;

    - Chi phí thiết bị: 3.253.441.000 đồng;

    - Chi phí quản lý dự án: 16.501.540.000 đồng;

    - Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: 79.587.571.000 đồng;

    - Chi phí khác: 35.304.008.000 đồng;

    - Chi phí dự phòng: 181.371.747.000 đồng.

    saved-content
    unsaved-content
    1