Cầu Trà Khúc 1 nằm ở đâu? Mục tiêu xây dựng Cầu Trà Khúc 1

UBND tỉnh Quảng Ngãi đã ban hành Quyết định 589/QĐ-UBND 2025 về việc phê duyệt xây dựng Cầu Trà Khúc 1 tại tỉnh Quảng Ngãi.

Mua bán nhà đất tại Quảng Ngãi

Xem thêm Mua bán nhà đất tại Quảng Ngãi

Nội dung chính

    Cầu Trà Khúc 1 nằm ở đâu? 

    Ngày 8/8/2025, UBND tỉnh Quảng Ngãi đã ban hành Quyết định 589/QĐ-UBND về việc phê duyệt dự án Cầu Trà Khúc 1.

    Theo khoản 2 Điều 1 Quyết định 589/QĐ-UBND nêu rõ địa điểm xây dựng Cầu Trà Khúc 1 nằm ở Phường Nghĩa Lộ và Phường Trương Quang Trọng, tỉnh Quảng Ngãi (mới).

    Cầu Trà Khúc 1 nằm ở đâu? Mục tiêu xây dựng Cầu Trà Khúc 1

    Cầu Trà Khúc 1 nằm ở đâu? Mục tiêu xây dựng Cầu Trà Khúc 1 (Hình từ Internet)

    Mục tiêu xây dựng Cầu Trà Khúc 1 

    Căn cứ quy định tại khoản 7 Điều 1 Quyết định 589/QĐ-UBND, mục tiêu dự án Cầu Trà Khúc 1 tại Quảng Ngãi như sau:

    Từng bước hoàn thiện mạng lưới giao thông đồng bộ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi theo đúng quy hoạch được duyệt, cải thiện năng lực vận tải, kết nối giao thông cửa ngõ phía Bắc vào trung tâm thành phố Quảng Ngãi về hai hướng sông Trà Khúc;

    Tạo điểm nhấn không gian kiến trúc, xây dựng biểu tượng cho thành phố Quảng Ngãi để tạo nên một đô thị bên sông phát triển, làm thay đổi diện mạo, tầm vóc của thành phố Quảng Ngãi trong tương lai theo chủ trương đầu tư đã được HĐND tỉnh phê duyệt tại Nghị quyết 46/NQ-HĐND ngày 30/9/2022.

    Quy mô đầu tư, giải pháp thiết kế xây dựng Cầu Trà Khúc 1 tại Quảng Ngãi

    Quy mô đầu tư, giải pháp thiết kế xây dựng Cầu Trà Khúc 1 tại Quảng Ngãi được quy định tại khoản 8 Điều 1 Quyết định 589/QĐ-UBND 2025 như sau:

    (1) Quy mô đầu tư xây dựng:

    - Công trình cầu:

    + Công trình cầu cấp đặc biệt, thiết kế bằng thép, bê tông cốt thép, bê tông cốt thép dự ứng lực theo tiêu chuẩn TCVN 11823:2017;

    + Bề rộng cầu Bcầu = 28,0m;

    + Tải trọng thiết kế: HL93, các tải trọng khác tuân thủ Tiêu chuẩn thiết kế cầu TCVN 11823:2017 và các tiêu chuẩn, quy chuẩn có liên quan;

    + Tĩnh không thông thuyền: B×H ≥ (30×6)m (cấp IV - đường thủy nội địa);

    + Tải trọng động đất thiết kế theo tiêu chuẩn TCVN 11823:2017 và các quy chuẩn, tiêu chuẩn liên quan;

    - Đường đầu cầu: Thiết kế đảm bảo đường phố chính chủ yếu, điều kiện xây dựng loại III theo Tiêu chuẩn TCVN 13592:2022, vận tốc thiết kế Vtk = 60km/h;

    - Mặt đường: Cấp cao A1, mô đun đàn hồi yêu cầu Eye ≥ 155Mpa;

    - Tần suất lũ thiết kế: công trình cầu tần suất lũ thiết kế P = 1,0%; đường hai đầu cầu đảm bảo tần suất lũ thiết kế P = 4,0%.

    (2) Phương án, các giải pháp thiết kế chủ yếu:

    - Hướng tuyến, bình đồ:

    + Điểm đầu tuyến bắt đầu từ Km0+000 (giao với tuyến đường Trần Văn Trà, đường Bờ Bắc và đường Tế Hanh kéo dài) thuộc địa phận phường Trương Quang Trọng; tuyến vượt sông Trà Khúc và giao ngã tư với đường Tôn Đức Thắng hiện hữu; sau đó tuyến đi thẳng theo đường Quang Trung hiện hữu và kết thúc tại Km0+829,70 (nút giao giữa đường Quang Trung, đường Bà Triệu và đường Hai Bà Trưng thuộc địa phận phường Nghĩa Lộ);

    + Bình đồ tuyến thiết kế bảo đảm các yêu cầu kỹ thuật của cấp đường; phù hợp với các quy hoạch có liên quan, điều kiện địa hình, các điểm khống chế, giảm tối đa khối lượng giải phóng mặt bằng,... bảo đảm kinh tế - kỹ thuật, hài hòa với cảnh quan trong khu vực, đảm bảo an toàn, thuận lợi trong quá trình khai thác.

    - Trắc dọc: Trắc dọc tuyến được thiết kế đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật theo cấp đường, các điểm khống chế và quy hoạch liên quan, đảm bảo chiều cao tĩnh không thông thuyền, tần suất thiết kế, phạm vi thoát lũ, phù hợp với dân cư sinh sống trong khu vực dự án; êm thuận trong quá trình vận hành, khai thác, đáp ứng yêu cầu kinh tế - kỹ thuật, ổn định công trình lâu dài.

    - Công trình cầu:

    + Sơ đồ kết cấu nhịp: (2×25,0+75,0+2×186,0+75,0)m;

    + Mặt cắt ngang cầu: Phần cầu chính: Bề rộng cầu Bcầu =28,0m (phạm vi gần trụ tháp bố trí sàn cảnh quan theo phương án kiến trúc). Phần cầu dẫn: Bề rộng cầu Bcầu = 28,0m;

    + Chiều dài toàn cầu khoảng Ltc = 577,55m, trong đó cầu chính (phần cầu treo dây võng) dài khoảng Lcc = 522,0m;

    + Kết cấu phần trên:

    ++ Phần cầu chính: 04 nhịp cầu treo dây võng tự neo; dầm cầu bằng dầm thép liên hợp bản bê tông cốt thép và dầm bê tông cốt thép dự ứng lực;

    ++ Phần cầu dẫn: 02 nhịp dầm bản bằng bê tông cốt thép dự ứng lực;

    + Kết cấu phần dưới: Mố, trụ bằng bê tông cốt thép; móng cọc bê tông cốt thép đường kính D = 2,0m đối với cầu chính, D = 1,2m đối với cầu dẫn;

    + Lớp phủ mặt cầu bằng bê tông nhựa rải nóng.

    - Đường đầu cầu:

    + Mặt cắt ngang đường đầu cầu:

    ++ Phần đường đầu cầu phía Bắc: Bề rộng đường Bnền = 28,0m, vuốt nối vào nút giao đầu tuyến;

    ++ Phần đường đầu cầu phía Nam: Bề rộng đường Bnền = (28,0 ÷ 44,0)m, vuốt nối vào nút giao cuối tuyến;

    ++ Các tuyến đường phía Bắc sông Trà Khúc (phạm vi đầu tuyến): Phần đường Trần Văn Trà (đoạn từ nút giao với đường Nguyễn Văn Linh đến nút giao cầu Trà Khúc 1): Bề rộng nền đường Bnền = 19,0 ÷ 21,0m. Phần đường Tế Hanh bổ sung (nối dài đoạn từ phía Đông núi Long Đầu đến nút giao cầu Trà Khúc 1): Bề rộng nền đường Bnền = 16,5 ÷ 32,5m;

    ++ Các đoạn tuyến khác (đường Trần Văn Trà, Tế Hanh, Bờ Bắc): Giữ nguyên hiện trạng và vuốt nối vào nút giao; các tuyến đường phía Nam sông Trà Khúc (phạm vi cuối tuyến): Đường Tôn Đức Thắng đoạn phía Tây cầu Trà Khúc 1 đến nút giao Tôn Đức Thắng - Quang Trung: Bề rộng nền đường Bnền = 28,0m. Đường Hai Bà Trưng, Bà Triệu: Giữ nguyên hiện trạng.

    + Nền đường:

    ++ Nền đường đắp thông thường, đảm bảo độ chặt K ≥ 0,95; 30cm phần nền đất trên cùng bên dưới đáy kết cấu áo đường đầm nén đạt độ chặt K ≥ 0,98; độ dốc mái taluy nền đắp 1/1,5;

    ++ Riêng đoạn đường đầu cầu (phạm vi từ ranh thoát lũ phía Bắc sông Trà Khúc theo quy hoạch đến trụ T2) để đảm bảo thông thoáng dòng chảy, phù hợp với quy hoạch thủy lợi và quy hoạch phòng, chống lũ và chỉnh trị sông Trà Khúc thiết kế kết cấu khung dầm bê tông cốt thép, bê tông cốt thép dự ứng lực chiều dài L = 2×15,0m.

    + Mặt đường: Bằng bê tông nhựa rải nóng cấp cao A1, đảm bảo mô đun đàn hồi yêu cầu Eyc≥ 155MPa.

    - Thiết kế nút giao:

    + Nút giao đầu tuyến và nút giao cuối tuyến: Được tổ chức giao thông bằng đảo xuyến và điều khiển bằng vạch sơn, biển báo theo quy định.

    + Nút giao với đường Tôn Đức Thắng: Nút giao khác mức, bố trí hầm chui trên đường Tôn Đức Thắng; điều khiển giao thông bằng vạch sơn, biển báo theo quy định.

    - Hầm chui đường Tôn Đức Thắng

    Bề rộng hầm B = 11,5m (bao gồm tường hầm mỗi bên 0,5m); tĩnh không hầm H = 3,5m; kết cấu hầm bằng bê tông cốt thép, móng cọc bê tông cốt thép 35×35cm, mặt đường xe chạy trong hầm bằng bê tông nhựa; bố trí hệ thống bơm cưỡng bức, đảm bảo thoát nước trong hầm theo quy định.

    - Công trình thoát nước, cấp nước sinh hoạt

    + Thoát nước mưa: Thiết kế hệ thống thoát nước mưa trên vỉa hè hoặc dưới lòng đường; khẩu độ thoát nước phù hợp với hiện trạng hệ thống thoát nước và quy hoạch;

    + Thoát nước thải: trên tuyến đường Trần Văn Trà (đoạn từ nút giao với đường Nguyễn Văn Linh đến nút giao cầu Trà Khúc 1) thiết kế hệ thống thoát nước thải trên vỉa hè, đấu nối vào hệ thống thoát nước hiện trạng;

    + Thiết kế hệ thống cấp nước sinh hoạt trên cầu, vỉa hè hoặc dưới lòng đường; khẩu độ phù hợp với hiện trạng hệ thống cấp nước và nội dung thỏa thuận cơ quan quản lý.

    - Công trình kè sông và sàn đi bộ:

    + Bờ phía Bắc sông Trà Khúc: Kết cấu kè bằng tường chắn bê tông cốt thép trên hệ móng cọc bê tông cốt thép;

    + Bờ phía Nam sông Trà Khúc: Kết cấu kè bằng tường chắn bê tông cốt thép trên hệ móng cọc bê tông cốt thép; đoạn chuyển tiếp với kè hiện trạng thiết kế kè dạng mái nghiêng, gia cố bằng tấm bê tông xi măng lắp ghép;

    + Kết cấu sàn đi bộ bằng bê tông cốt thép; cột chống bằng bê tông cốt thép đường kính 0,5m; móng cột bằng cọc bê tông cốt thép 35×35cm.

    - Công trình khác

    + Công trình phòng hộ: Phạm vi đường đầu cầu mố M2 thiết kế tường chắn chữ “L” bằng bê tông cốt thép; móng cọc bê tông cốt thép.

    + Hệ thống biển báo, vạch sơn: Bố trí đầy đủ theo các quy định hiện hành đảm bảo yêu cầu tổ chức giao thông, thiết kế theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN 41:2024/BGTVT;

    + Hệ thống lan can phòng hộ: Bố trí bảo đảm an toàn trong quá trình khai thác;

    - Hệ thống chiếu sáng:

    (i) Thiết kế chiếu sáng đường giao thông trên toàn tuyến;

    (ii) Thiết kế chiếu sáng mỹ thuật trên cầu, đảm bảo mỹ quan theo phương án kiến trúc được duyệt.

    saved-content
    unsaved-content
    1