Cơ cấu sử dụng đất Dự án Cụm công nghiệp Minh Khai tỉnh Hưng Yên
Mua bán Đất tại Huyện Văn Lâm
Nội dung chính
Cơ cấu sử dụng đất Dự án Cụm công nghiệp Minh Khai tỉnh Hưng Yên
Vừa qua, Công ty Cổ phần phát triển hạ tầng Cụm công nghiệp Minh Khai đã có Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án Cụm công nghiệp Minh Khai tại xã Như Quỳnh và xã Lạc Đạo, tỉnh Hưng Yên.
Căn cứ theo Bảng 1.2 tiểu mục 1.3.1 Mục 1.3 Chương 1 (trang 8) Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án Cụm công nghiệp Minh Khai có nêu cụ thể về cơ cấu sử dụng đất dự án Cụm công nghiệp Minh Khai tỉnh Hưng Yên như sau:
STT | Loại đất
| QH điều chỉnh | |
Diện tích (m2)
| Tỷ lệ (%)
| ||
1 | Đất điều hành + dịch vụ | 23.645 | 4,52 |
2 | Đất sản xuất công nghiệp | 350.257 | 66,91 |
3 | Đất hạ tầng kỹ thuật | 14.797 | 2,82 |
3.1 | Đất hạ tầng kỹ thuật | 8.335 |
|
3.2 | Đất bãi đỗ xe | 6.462 |
|
4 | Đất cây xanh, mặt nước | 52.736 | 10,8 |
5 | Đất giao thông | 82.012,1 | 15,67 |
| Tổng | 523.447,1 | 100 |
Cơ cấu sử dụng đất Dự án Cụm công nghiệp Minh Khai tỉnh Hưng Yên (Hình từ Internet)
Vị trí địa lý của địa điểm thực hiện dự án Cụm công nghiệp Minh Khai tỉnh Hưng Yên
Căn cứ theo tiểu mục 1.2.1 Mục 1.2 Chương 1 (trang 1) Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án Cụm công nghiệp Minh Khai có nêu cụ thể về vị trí địa lý của địa điểm thực hiện dự án Cụm công nghiệp Minh Khai tỉnh Hưng Yên như sau:
- Địa điểm thực hiện dự án: Khu đất thực hiện dự án có diện tích 523.447,1 m2 thuộc địa bàn thị trấn Như Quỳnh và xã Lạc Đạo, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên (nay là xã Như Quỳnh và xã Lạc Đạo, tỉnh Hưng Yên).
- Vị trí tiếp giáp địa lý của dự án cụ thể như sau:
+ Phía Bắc giáp đất nghĩa trang hiện có và đất quy hoạch cụm công nghiệp Lạc Đạo;
+ Phía Đông giáp đường quy hoạch rộng 32m;
+ Phía Tây giáp giáp đường quy hoạch rộng 28m và khu dân cư thôn Minh Khai;
+ Phía Nam giáp đường quy hoạch rộng 28m.
Dưới đây là bảng tọa độ VN2000 (Kinh tuyến trục 105 độ, múi chiếu 30 độ) các điểm mốc của dự án:
Điểm | X | Y |
1 | 2322166,561 | 550545,958 |
2 | 2322396,176 | 550726,262 |
3 | 2322378,884 | 550748,284 |
4 | 2322558,675 | 550889,464 |
5 | 2322600,936 | 550941,849 |
6 | 2322616,036 | 551007,439 |
7 | 2322616,03 | 551234,009 |
8 | 2322458,319 | 551234,009 |
9 | 2322458,319 | 551382,878 |
10 | 2322616,025 | 551383,007 |
11 | 2322616,038 | 551712,747 |
12 | 2322130,837 | 551712,747 |
13 | 2322063,653 | 551684,908 |
14 | 2322035,837 | 551617,707 |
15 | 2322036,037 | 551154,243 |
Phương án phát triển cụm công nghiệp hiện nay
Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Nghị định 32/2024/NĐ-CP quy định về các phương án phát triển cụm công nghiệp như sau:
(1) Cơ sở xây dựng phương án phát triển cụm công nghiệp:
- Chiến lược phát triển công nghiệp Việt Nam, chiến lược phát triển các ngành, lĩnh vực công nghiệp trên địa bàn cấp tỉnh;
- Định hướng phát triển kinh tế - xã hội, các quy hoạch vùng, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành trên địa bàn cấp tỉnh;
- Nhu cầu diện tích mặt bằng, các điều kiện về địa lý, giao thông và nguồn lực để thu hút, di dời các tổ chức, cá nhân vào đầu tư sản xuất, kinh doanh trong các cụm công nghiệp trên địa bàn cấp tỉnh;
- Khả năng huy động các nguồn vốn đầu tư của doanh nghiệp, nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác để đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật các cụm công nghiệp trên địa bàn cấp tỉnh;
- Yêu cầu bảo vệ môi trường, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả đất và các nguồn lực, tài nguyên khác của địa phương.
(2) Nội dung chủ yếu của phương án phát triển cụm công nghiệp:
- Căn cứ pháp lý, sự cần thiết xây dựng phương án phát triển cụm công nghiệp;
- Đánh giá hiện trạng đầu tư hạ tầng kỹ thuật; thu hút đầu tư, tỷ lệ lấp đầy, tình hình sản xuất kinh doanh; công tác xử lý và bảo vệ môi trường; công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tại các cụm công nghiệp; hiệu quả kinh tế - xã hội của các cụm công nghiệp đã quy hoạch; công tác quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn cấp tỉnh; những mặt đạt được, hạn chế và nguyên nhân;
- Dự báo các yếu tố tác động đến phát triển các cụm công nghiệp trong thời kỳ quy hoạch; dự báo nhu cầu mặt bằng của các tổ chức, cá nhân đầu tư vào các cụm công nghiệp, khả năng quỹ đất phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn cấp huyện, cấp tỉnh; dự báo nhu cầu lao động làm việc tại các cụm công nghiệp trong thời kỳ quy hoạch;
- Quan điểm, mục tiêu, định hướng phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn cấp tỉnh trong kỳ quy hoạch;
- Xây dựng Danh mục các cụm công nghiệp dự kiến phát triển trên địa bàn cấp tỉnh trong kỳ quy hoạch, gồm: tên gọi, địa điểm (đến cấp xã; đảm bảo khoảng cách an toàn về môi trường đối với khu dân cư lân cận, di tích lịch sử quốc gia, sông, hồ; chỉ bố trí các cụm công nghiệp cạnh nhau khi có sự liên kết về ngành, nghề đầu tư, xử lý môi trường, năng lượng,… giữa các cụm công nghiệp), quy mô diện tích, ngành nghề hoạt động.
Thuyết minh chi tiết từng cụm công nghiệp, trong đó nêu rõ: hiện trạng đất đai (trên nguyên tắc hạn chế sử dụng đất đã quy hoạch trồng lúa, đất thuộc khu bảo tồn thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh,…); ngành nghề hoạt động (định hướng ưu tiên các ngành, nghề có tính liên kết, trong cùng chuỗi giá trị của sản phẩm, dịch vụ ưu tiên sản xuất của địa phương hoặc địa phương lân cận); giải trình cơ sở điều chỉnh, bổ sung cụm công nghiệp vào Danh mục các cụm công nghiệp trên địa bàn; dự kiến tổng mức đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp;
- Thể hiện nội dung hiện trạng, quy hoạch các cụm công nghiệp dự kiến phát triển trong hệ thống các bản đồ của quy hoạch tỉnh;
- Giải pháp phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn cấp tỉnh trong kỳ quy hoạch (gồm: Huy động các nguồn vốn đầu tư hạ tầng; cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển cụm công nghiệp; bảo vệ môi trường; quản lý và tổ chức thực hiện).
(3) Kinh phí xây dựng, thời kỳ của phương án phát triển cụm công nghiệp thực hiện theo quy định về quy hoạch tỉnh.
Lưu ý: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thực hiện các quy định liên quan đến địa bàn cấp huyện, liên huyện trong lĩnh vực quản lý, phát triển cụm công nghiệp quy định tại điểm c khoản 2 Điều 4 Nghị định 32/2024/NĐ-CP bởi Điều 12 Nghị định 139/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (văn bản hết hiệu lực: 01/03/2027)