Cập nhật địa chỉ làm căn cước tại Lai Châu sau sáp nhập
Nội dung chính
Địa chỉ làm căn cước và định danh điện tử tại Lai Châu sau sáp nhập
Thực hiện Nghị quyết 1670/NQ-UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính tỉnh Lai Châu năm 2025, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho người dân trong quá trình làm thủ tục liên quan đến lĩnh vực cấp Căn cước và định danh điện tử, sau đây là địa chỉ làm căn cước và định danh điện tử tại Lai Châu sau sáp nhập:
STT | Đơn vị | Địa chỉ làm căn cước và định danh điện tử tại Lai Châu sau sáp nhập |
1 | Phòng Quản lý hành chính | Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh, Tổ 23, phường Tân Phong, tỉnh Lai Châu |
Phòng Cảnh sát QLHC về TTXH - Công an tỉnh (Tổ 1, phường Đoàn Kết, tỉnh Lai Châu) | ||
2 | Công an phường Đoàn Kết | Tổ 03, P. Quyết Tiến, tỉnh Lai Châu |
3 | Công an xã Phong Thổ | Tổ dân phố Pa So, xã Phong Thổ, tỉnh Lai Châu |
4 | Công an xã Sìn Hồ | Khu phố 3, xã Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu |
5 | Công an xã Nậm Hàng | Tổ dân phố Pá Kéo, xã Nậm Hàng, tỉnh Lai Châu |
6 | Công an xã Tân Uyên | Tổ 26, xã Tân Uyên, tỉnh Lai Châu |
7 | Công an xã Than Uyên | Khu 7, xã Than Uyên, tỉnh Lai Châu |
8 | Công an xã Bình Lư | Bản Thác Cạn, xã Bình Lư, tỉnh Lai Châu |
9 | Công an xã Bum Tở | Khu 8, xã Bum Tở, tỉnh Lai Châu |
Địa chỉ làm căn cước và định danh điện tử tại Lai Châu sau sáp nhập (Hình từ Internet)
Những lưu ý khi làm căn cước và định danh điện tử tại Lai Châu sau sáp nhập
Người dân cần lưu ý chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ sau khi làm căn cước và định danh điện tử tại Lai Châu:
(1) Khi làm căn cước công dân
- Số định danh cá nhân (có thể do Công an cấp xã cung cấp).
- CMND cũ (nếu có); Căn cước công dân gắn chip, Căn cước cũ (nếu có).
(2) Khi làm định danh điện tử mức 2
- Thẻ CCCD hoặc Căn cước.
- Sim điện thoại chính chủ.
- Một trong các loại giấy tờ sau (nếu có) để tích hợp vào tài khoản định danh điện tử VNeID: Giấy phép lái xe, đăng ký xe, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội,...
Lệ phí làm căn cước tại Lai Châu sau sáp nhập là bao nhiêu?
Ngày 30/6/2025, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ký ban hành Thông tư 64/2025/TT-BTC quy định mức thu, miễn phí hỗ trợ doanh nghiệp, người dân, có hiệu lực từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026.
Căn cứ Điều 1 Thông tư 64/2025/TT-BTC quy định về mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân. Theo đó, kể từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026, mức thu một số khoản phí, lệ phí được quy định như sau:
Tên phí, lệ phí | Mức thu |
Lệ phí cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước | Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại Điều 4 Thông tư 73/2024/TT-BTC ngày 21 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp lệ phí cấp đôi, cấp lại thẻ căn cước. |
Bên cạnh đó, tại Điều 4 Thông tư 73/2024/TT-BTC quy định mức thu lệ phí cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước như sau:
Điều 4. Mức thu lệ phí
1. Mức thu lệ phí cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước như sau:
a) Cấp đổi thẻ căn cước công dân sang thẻ căn cước theo quy định tại khoản 3 Điều 21 Nghị định số 70/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước: 30.000 đồng/thẻ căn cước;
b) Cấp đổi thẻ căn cước đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Căn cước: 50.000 đồng/thẻ căn cước;
c) Cấp lại thẻ căn cước đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 24 Luật Căn cước: 70.000 đồng/thẻ căn cước.
2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024, mức thu lệ phí cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại khoản 1 Điều này. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 trở đi, áp dụng mức thu lệ phí theo quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025, mức thu lệ phí khi công dân nộp hồ sơ cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước theo hình thức trực tuyến bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại khoản 1 Điều này. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 trở đi, áp dụng mức thu lệ phí theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Như vậy, lệ phí làm căn cước tại Lai Châu sau sáp nhập cụ thể như sau:
(1) Cấp đổi thẻ căn cước công dân sang thẻ căn cước theo quy định tại khoản 3 Điều 21 Nghị định 70/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước 2023: 15.000 đồng/thẻ căn cước;
(2) Cấp đổi thẻ căn cước đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Căn cước 2023: 25.000 đồng/thẻ căn cước;
(3) Cấp lại thẻ căn cước đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 24 Luật Căn cước 2023: 35.000 đồng/thẻ căn cước.