Cập nhật bảng giá tính lệ phí trước bạ nhà tại Quảng Ninh từ ngày 15/9/2025

UBND tỉnh Quảng Ninh đã có Quyết định 70/2025/QĐ-UBND nhằm cập nhật bảng giá tính lệ phí trước bạ nhà tại Quảng Ninh từ ngày 15/9/2025.

Mua bán Nhà riêng tại Quảng Ninh

Xem thêm Mua bán Nhà riêng tại Quảng Ninh

Nội dung chính

    Cập nhật bảng giá tính lệ phí trước bạ nhà tại Quảng Ninh từ ngày 04/9/2025

    Ngày 04/9/2025, UBND tỉnh Quảng Ninh ban hành Quyết định 70/2025/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung (đợt 1) Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bản tỉnh Quảng Ninh ban hành kèm theo Quyết định 38/2025/QĐ-UBND.

    Theo Điều 1 Quyết định 70/2025/QĐ-UBND, bổ sung đơn giá nhà tại Bảng giá tính lệ phí trước bạ nhà tại Quảng Ninh ban hành kèm theo Quyết định 38/2025/QĐ-UBND như sau:

    Công trình nhà

    Đơn giá 01m2 sàn (đồng)

    1. Công trình nhà xưởng sản xuất và khu văn phòng

     

    Nhà 2 tầng, kích thước 165m x 70m, kết cấu phần móng, cột sàn BTCT; phần thân; tường gạch, kết cấu mái sử dụng hệ dầm thép tổ hợp, cột thép

    3.788.032

    2. Công trình nhà xưởng sản xuất

     

    a. Nhà 01 tầng + 01 tầng lửng, cao 17,15m, cột kèo thép, tường gạch mái tôn, không có cầu trục

    7.811.967

    b. Nhà 01 tầng, khẩu độ 50m, cao 10,3m, không có cầu trục, cột kèo thép, tường xây gạch lửng, mái tôn

    4.051.641

    c. Nhà 01 tầng kích thước 59,5m x 63m, sàn, khung, cột BTCT, tường gạch, phía trên bao tôn, mái tôn

    5.830.836

    d. Nhà 01 tầng kích thước 68m x 55m, sàn, khung, cột BTCT, tường gạch, phía trên bao tôn, mái tôn

    5.805.431

    e. Nhà 01 tầng kích thước 80m x 64m, sàn, khung, cột BTCT, tường gạch, phía trên bao tôn, mái tôn

    5.597.544

    3. Công trình nhà xưởng công nghiệp

     

    a. Nhà 01 tầng, kích thước 152,8 x 64,4 x 18,4 (m), bước cột 8 x 21 (m), có cầu trục 30T, khung thép, tường gạch, phía trên bao tôn, mái tôn

    4.823.847

    b. Nhà 01 tầng, kích thước 152,8 x 81,4 x 19,35 (m), bước cột 8 x 20 (m), có cầu trục 30T, khung thép, tường gạch, phía trên bao tôn, mái tôn

    4.098.719

    c. Nhà 01 tầng, kích thước 152,8 x 64,4 x 18,4 (m), bước cột 8 x 21 (m), có cầu trục 30T, khung thép, tường gạch, phía trên bao tôn, mái tôn

    4.823.847

    d. Nhà 01 tầng, kích thước 72,8 x 81,4 x 19,35 (m), bước cột 8 x 21 (m), có cầu trục 30T, khung thép, tường gạch, phía trên bao tôn, mái tôn

    4.398.951

    Cập nhật bảng giá tính lệ phí trước bạ nhà tại Quảng Ninh từ ngày 15/9/2025

    Cập nhật bảng giá tính lệ phí trước bạ nhà tại Quảng Ninh từ ngày 15/9/2025 (Hình từ Internet)

    Hiệu lực thi hành của Quyết định 70/2025/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá tính lệ phí trước bạ nhà tại Quảng Ninh

    Theo Điều 2 Quyết định 70/2025/QĐ-UBND, Quyết định 70/2025/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá tính lệ phí trước bạ nhà tại Quảng Ninh có hiệu lực thi hành từ ngày 15/9/2025.

    Đối với các hồ sơ gửi đến cơ quan Thuế để tính và thu lệ phí trước bạ nhà chưa có đơn giá tại Quyết định 38/2025/QĐ-UBND thì thực hiện theo đơn giá nhà tại Điều 1 Quyết định 70/2025/QĐ-UBND.

    Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà năm 2025 được tính như thế nào?

    Theo điểm b khoản 1 Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BTC, giá trị nhà tính lệ phí trước bạ được xác định như sau:

    Giá trị nhà tính lệ phí trước bạ (đồng) = Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ (m2) x Giá 01 (một) mét vuông nhà (đồng/m2) x Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ

    Trong đó:

    - Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích công trình phụ kèm theo) thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.

    - Giá 01 (một) mét vuông nhà là giá thực tế xây dựng “mới” một (01) mét vuông sàn nhà của từng cấp nhà, hạng nhà do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

    Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan liên quan tại địa phương căn cứ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP để xây dựng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà áp dụng tại địa phương.

    - Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật.

    Trường hợp giá nhà tại hợp đồng mua bán cao hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá tại hợp đồng mua bán nhà.

    Trường hợp giá nhà tại hợp đồng mua bán thấp hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

    Đối với nhà chung cư thì giá tính lệ phí trước bạ là giá không bao gồm kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư.

    Trường hợp trên hợp đồng mua bán nhà và trên hóa đơn mua bán nhà không tách riêng kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư thì giá tính lệ phí trước bạ là tổng giá trị mua bán nhà ghi trên hóa đơn bán nhà hoặc hợp đồng mua bán nhà.

    saved-content
    unsaved-content
    1