Cập nhật bảng giá đất Hà Nội 2026 khu vực 8

Tại Phụ lục 8 và Phụ lục 18 ban hành kèm theo Nghị quyết 52/2025/NQ-HĐND quy định chi tiết bảng giá đất Hà Nội 2026 khu vực 8.

Nội dung chính

    Cập nhật bảng giá đất Hà Nội 2026 khu vực 8

    Ngày 26/11/2025, Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội đã thông qua Nghị quyết 52/2025/NQ-HĐND quy định bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01/01/2026 trên địa bàn thành phố Hà Nội.

    Nghị quyết 52/2025/NQ-HĐND quy định về Bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 trên địa bàn thành phố Hà Nội, áp dụng với các đối tượng sau:

    - Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan, người có thẩm quyền xác định, thẩm định, quyết định giá đất cụ thể.

    - Tổ chức tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất.

    - Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

    Ban hành kèm theo đó là bảng giá đất Hà Nội 2026 chi tiết 17 khu vực, tại Phụ lục 8 và Phụ lục 18 ban hành kèm theo Nghị quyết 52/2025/NQ-HĐND quy định chi tiết bảng giá đất Hà Nội 2026 khu vực 8 (Khu vực 8 gồm 4 xã: Phù Đổng, Thuận An, Gia Lâm, Bát Tràng):

    Bảng giá đất Hà Nội 2026 khu vực 8 (đất phi nông nghiệp)

    Bảng giá đất Hà Nội 2026 khu vực 8 (đất nông nghiệp)

    Cập nhật bảng giá đất Hà Nội 2026 khu vực 8

    Cập nhật bảng giá đất Hà Nội 2026 khu vực 8 (Hình từ Internet)

    Bảng giá đất Hà Nội 2026 khu vực 8 khi nào được áp dụng?

    Tại Điều 6 Nghị quyết 52/2025/NQ-HĐND đã có nội dung quy định như sau:

    Điều 6. Hiệu lực thi hành
    1. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.
    2. Các quy định của Thành phố trước đây về giá đất được áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.
    3. Trường hợp cần thiết phải điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất, Ủy ban nhân dân Thành phố có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân Thành phổ xem xét, quyết định.

    Theo đó, Bảng giá đất Hà Nội 2026 khu vực 8 được áp dụng từ ngày 01/01/2026.

    Quyền và nghĩa vụ của tổ chức tư vấn xác định giá đất là gì?

    Căn cứ theo Điều 162 Luật Đất đai 2024, quyền và nghĩa vụ của tổ chức tư vấn xác định giá đất gồm:

    1. Tổ chức tư vấn xác định giá đất có các quyền sau đây:

    - Được cung cấp dịch vụ tư vấn xác định giá đất;

    - Được yêu cầu bên thuê tư vấn, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu để phục vụ xác định giá đất theo quy định của pháp luật;

    - Quyền khác theo quy định của pháp luật.

    2. Tổ chức tư vấn xác định giá đất có các nghĩa vụ sau đây:

    - Tuân thủ nguyên tắc, căn cứ, phương pháp, trình tự thủ tục định giá đất theo quy định của Luật này và quy định khác của luật có liên quan;

    - Phải độc lập, khách quan, trung thực trong hoạt động tư vấn xác định giá đất;

    - Bảo đảm việc tuân thủ đạo đức nghề nghiệp của các định giá viên thuộc tổ chức của mình;

    - Chịu trách nhiệm về chuyên môn trong tư vấn xác định giá đất, tư vấn thẩm định giá đất do mình thực hiện;

    - Thực hiện tư vấn xác định giá đất theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan;

    - Chịu sự thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; báo cáo kết quả tư vấn xác định giá đất khi có yêu cầu gửi cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh nơi đăng ký trụ sở chính hoặc nơi thực hiện tư vấn xác định giá đất;

    - Đăng ký danh sách định giá viên và việc thay đổi, bổ sung danh sách định giá viên với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh nơi đăng ký trụ sở chính;

    - Có trách nhiệm thực hiện tư vấn xác định, thẩm định bảng giá đất, giá đất cụ thể; cử đại diện tham gia Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

    - Lưu trữ hồ sơ, tài liệu về kết quả tư vấn xác định giá đất;

    - Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

    3. Tổ chức được hoạt động tư vấn xác định giá đất khi có đủ các điều kiện sau đây:

    - Tổ chức có đăng ký hoạt động kinh doanh dịch vụ xác định giá đất hoặc kinh doanh dịch vụ thẩm định giá; đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng kinh doanh dịch vụ xác định giá đất hoặc kinh doanh dịch vụ thẩm định giá;

    - Có ít nhất 03 định giá viên đủ điều kiện hành nghề tư vấn xác định giá đất hoặc 03 thẩm định viên về giá theo quy định của Chính phủ.

    saved-content
    unsaved-content
    1