Cao tốc Bắc Kạn - Cao Bằng đoạn qua tỉnh Thái Nguyên dài bao nhiêu km?
Mua bán Căn hộ chung cư tại Thái Nguyên
Nội dung chính
Cao tốc Bắc Kạn - Cao Bằng đoạn qua tỉnh Thái Nguyên dài bao nhiêu km?
Ngày 30/7/2025, HĐND tỉnh Thái Nguyên đã thông qua Nghị quyết 27/NQ-HĐND thông qua chủ trương giao UBND tỉnh Cao Bằng làm cơ quan chủ quản thực hiện Dự án Đầu tư xây dựng tuyến đường bộ cao tốc Bắc Kạn - Cao Bằng.
Theo khoản 4 Điều 1 Nghị quyết 27/NQ-HĐND 2025 quy định về quy mô đầu tư xây dựng cao tốc Bắc Kạn - Cao Bằng có nêu rõ thông tin như sau:
Tổng chiều dài tuyến chính khoảng 87,30 Km (trong đó đoạn qua địa phận tỉnh Thái Nguyên dài khoảng 58,75 Km).
Như vậy, cao tốc Bắc Kạn - Cao Bằng đoạn qua tỉnh Thái Nguyên dài 58,75 Km.
Trên đây là thông tin về "Cao tốc Bắc Kạn - Cao Bằng đoạn qua tỉnh Thái Nguyên dài bao nhiêu km?"
Cao tốc Bắc Kạn - Cao Bằng đoạn qua tỉnh Thái Nguyên dài bao nhiêu km? (Hình từ Internet)
Cao tốc Bắc Kạn - Cao Bằng đoạn qua tỉnh Thái Nguyên có mấy làn xe?
Theo khoản 4 Điều 1 Nghị quyết 27/NQ-HĐND 2025 có nêu về quy mô đường cao tốc Bắc Kạn - Cao Bằng như sau:
Quy mô đường cao tốc 4 làn xe, tốc độ thiết kế Vtk = 80 Km/h.
Như vậy, cao tốc Bắc Kạn - Cao Bằng đoạn qua tỉnh Thái Nguyên được đầu tư xây dựng 4 làn xe.
* Đồng thời, thời gian thực hiện xây dựng cao tốc Bắc Kạn - Cao Bằng được nêu tại khoản 8 Điều 1 Nghị quyết 27/NQ-HĐND 2025 như sau:
Điều 1. Thông qua chủ trương giao Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng làm cơ quan chủ quản thực hiện dự án Đầu tư xây dựng tuyến đường bộ cao tốc Bắc Kạn - Cao Bằng, cụ thể như sau:
...
6. Hình thức đầu tư: Đầu tư công.
7. Nguồn vốn đầu tư: Nguồn vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ.
8. Thời gian thực hiện dự án: Năm 2025 - 2029.
Như vậy, theo Nghị quyết 27/NQ-HĐND, cao tốc Bắc Kạn - Cao Bằng dự kiến hoàn thành vào năm 2029.
Chi phí quản lý, vận hành kết cấu hạ tầng đường bộ
Theo Điều 41 Luật Đường bộ 2024, chi phí quản lý, vận hành kết cấu hạ tầng đường bộ được quy định như sau:
(1) Chi phí quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ gồm chi phí cho các hoạt động quy định tại các Điều 21, 35, 36 và 38 Luật Đường bộ 2024.
(2) Đối với dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư, chi phí quy định tại khoản 1 Điều 41 Luật Đường bộ 2024 được thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư.
(3) Đối với kết cấu hạ tầng đường bộ là tài sản công trong thời hạn cho thuê quyền khai thác tài sản, chuyển nhượng quyền thu phí sử dụng tài sản, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản hoặc phương thức chuyển giao quyền khai thác khác, chi phí quy định tại khoản 1 Điều 41 Luật Đường bộ 2024 thực hiện theo hợp đồng đã ký kết và quy định của pháp luật có liên quan.
(4) Đối với các trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 37 Luật Đường bộ 2024 thì chi phí quy định tại khoản 1 Điều 41 Luật Đường bộ 2024 được sử dụng trong tổng mức đầu tư của dự án để chủ đầu tư tổ chức thực hiện.
(5) Đối với kết cấu hạ tầng đường bộ do Nhà nước đầu tư đã được bàn giao, đưa vào khai thác nhưng chưa hoàn thành việc giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng đường bộ thì chi phí quy định tại khoản 1 Điều 41 Luật Đường bộ 2024 được bố trí từ nguồn chi thường xuyên của ngân sách nhà nước.
(6) Người quản lý, sử dụng đường bộ đối với đường chuyên dùng phải bảo đảm kinh phí quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì và bảo vệ đường chuyên dùng.