Tra cứu bảng giá đất Lâm Đồng 2026 124 xã phường? Bảng giá đất tỉnh Lâm Đồng sau sáp nhập áp dụng từ 2026 ra sao?
Mua bán Đất tại Lâm Đồng
Nội dung chính
Tra cứu bảng giá đất Lâm Đồng 2026? Bảng giá đất tỉnh Lâm Đồng sau sáp nhập áp dụng từ 2026 ra sao?
Căn cứ khoản 14 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15, tỉnh Lâm Đồng mới được hình thành bởi việc sáp nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Đắk Nông, tỉnh Bình Thuận và tỉnh Lâm Đồng cũ.
Sau sắp xếp, tỉnh Lâm Đồng mới có 124 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 103 xã, 20 phường, 01 đặc khu (khoản 121 Điều 1 Nghị quyết 1671/NQ-UBTVQH15 năm 2025)
Theo quy định tại khoản 3 Điều 159 Luật Đất đai 2024, kể từ 01/01/2026, bảng giá đất do UBND cấp tỉnh xây dựng và công bố sẽ được ban hành hằng năm. Bảng giá đất mới sẽ được xây dựng theo khu vực, vị trí trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn, có thể điều chỉnh, bổ sung trong năm khi cần thiết.
Tính đến hiện tại, tỉnh Lâm Đồng đã có dự thảo Nghị quyết về Ban hành Quy định Bảng giá cho các loại đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng để công bố và áp dụng từ 01/01/2026. Cụ thể, dự thảo Nghị quyết về bảng giá đất Lâm Đồng 2026 có 124 Phụ lục, tương ứng với 124 xã phường, đặc khu của tỉnh Lâm Đồng sau sáp nhập.
>> TRA CỨU BẢNG GIÁ ĐẤT LÂM ĐỒNG 2026 TRỰC TUYẾN <<
Hoặc tham khảo File Dự thảo bảng giá đất Lâm Đồng 2026 >> Tải về bảng giá đất tỉnh Lâm Đồng mới nhất

Tra cứu bảng giá đất Lâm Đồng 2026? Bảng giá đất tỉnh Lâm Đồng sau sáp nhập áp dụng từ 2026 ra sao? (Hình từ Internet)
Bảng giá đất Lâm Đồng 2026 được dùng làm căn cứ để áp dụng cho các trường hợp nào theo dự thảo?
Căn cứ dự thảo Nghị quyết về Ban hành Quy định Bảng giá cho các loại đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng để công bố và áp dụng từ 01/01/2026, bảng giá đất Lâm Đồng 2026 được dùng làm căn cứ để áp dụng cho các trường hợp sau đây:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tinh tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;
- Tinh tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.
Danh sách 124 xã phường tỉnh Lâm Đồng sau sáp nhập ĐVHC
Việc sắp xếp phường xã tỉnh Lâm Đồng sau sáp nhập được thực hiện theo Nghị quyết 1671/NQ-UBTVQH15 năm 2025, dưới đây là danh sách 124 xã phường tỉnh Lâm Đồng:
STT | ĐVHC mới | ĐVHC trước sáp nhập |
1 | Xã Lạc Dương | Xã Đạ Sar, xã Đạ Nhim, xã Đạ Chais |
2 | Xã Đơn Dương | Thị trấn Thạnh Mỹ, xã Đạ Ròn, xã Tu Tra |
3 | Xã Ka Đô | Xã Lạc Lâm, xã Ka Đô |
4 | Xã Quảng Lập | Xã Ka Đơn, xã Quảng Lập |
5 | Xã D’Ran | Thị trấn D’Ran, xã Lạc Xuân |
6 | Xã Hiệp Thạnh | Xã Hiệp An, xã Liên Hiệp, xã Hiệp Thạnh |
7 | Xã Đức Trọng | Thị trấn Liên Nghĩa, xã Phú Hội |
8 | Xã Tân Hội | Xã Tân Thành (huyện Đức Trọng), xã N’ Thôn Hạ, xã Tân Hội |
9 | Xã Tà Hine | Xã Ninh Loan, xã Đà Loan, xã Tà Hine |
10 | Xã Tà Năng | Xã Đa Quyn, xã Tà Năng |
11 | Xã Đinh Văn Lâm Hà | Xã Bình Thạnh (huyện Đức Trọng), xã Tân Văn, thị trấn Đinh Văn |
12 | Xã Phú Sơn Lâm Hà | Xã Phú Sơn, xã Đạ Đờn |
13 | Xã Nam Hà Lâm Hà | Xã Nam Hà, xã Phi Tô |
14 | Xã Nam Ban Lâm Hà | Thị trấn Nam Ban, xã Đông Thanh, xã Mê Linh, xã Gia Lâm |
15 | Xã Tân Hà Lâm Hà | Xã Tân Hà (huyện Lâm Hà), xã Hoài Đức, xã Đan Phượng, xã Liên Hà |
16 | Xã Phúc Thọ Lâm Hà | Xã Phúc Thọ, xã Tân Thanh |
17 | Xã Đam Rông 1 | Xã Phi Liêng, xã Đạ K’Nàng |
18 | Xã Đam Rông 2 | Xã Rô Men, xã Liêng Srônh |
19 | Xã Đam Rông 3 | Xã Đạ Rsal, xã Đạ M’Rông |
20 | Xã Đam Rông 4 | Xã Đạ Tông, xã Đạ Long, xã Đưng K’Nớ |
21 | Xã Di Linh | Thị trấn Di Linh, xã Liên Đầm, xã Tân Châu, xã Gung Ré |
22 | Xã Hòa Ninh | Xã Đinh Trang Hòa, xã Hòa Trung, xã Hòa Ninh |
23 | Xã Hòa Bắc | Xã Hòa Nam, xã Hòa Bắc |
24 | Xã Đinh Trang Thượng | Xã Tân Lâm, xã Tân Thượng, xã Đinh Trang Thượng |
25 | Xã Bảo Thuận | Xã Đinh Lạc, xã Tân Nghĩa, xã Bảo Thuận |
26 | Xã Sơn Điền | Xã Gia Bắc, xã Sơn Điền |
27 | Xã Gia Hiệp | Xã Tam Bố, xã Gia Hiệp |
28 | Xã Bảo Lâm 1 | Thị trấn Lộc Thắng, xã Lộc Quảng, xã Lộc Ngãi |
29 | Xã Bảo Lâm 2 | Xã Lộc An, xã Lộc Đức, xã Tân Lạc |
30 | Xã Bảo Lâm 3 | Xã Lộc Thành, xã Lộc Nam |
31 | Xã Bảo Lâm 4 | Xã Lộc Phú, xã Lộc Lâm, xã B’Lá |
32 | Xã Bảo Lâm 5 | Xã Lộc Bảo, xã Lộc Bắc |
33 | Xã Đạ Huoai | Thị trấn Mađaguôi, xã Mađaguôi, xã Đạ Oai |
34 | Xã Đạ Huoai 2 | Thị trấn Đạ M’ri, xã Hà Lâm |
35 | Xã Đạ Tẻh | Thị trấn Đạ Tẻh, xã An Nhơn, xã Đạ Lây |
36 | Xã Đạ Tẻh 2 | Xã Quảng Trị, xã Đạ Pal, xã Đạ Kho |
37 | Xã Đạ Tẻh 3 | Xã Mỹ Đức, xã Quốc Oai |
38 | Xã Cát Tiên | Thị trấn Cát Tiên, xã Nam Ninh, xã Quảng Ngãi |
39 | Xã Cát Tiên 2 | Thị trấn Phước Cát, xã Phước Cát 2, xã Đức Phổ |
40 | Xã Cát Tiên 3 | Xã Gia Viễn, xã Tiên Hoàng, xã Đồng Nai Thượng |
41 | Xã Vĩnh Hảo | Xã Vĩnh Tân, xã Vĩnh Hảo |
42 | Xã Liên Hương | Thị trấn Liên Hương, xã Bình Thạnh (huyện Tuy Phong), xã Phước Thể, xã Phú Lạc |
43 | Xã Tuy Phong | Xã Phan Dũng, một phần xã Phong Phú |
44 | Xã Phan Rí Cửa | Thị trấn Phan Rí Cửa, xã Chí Công, xã Hòa Minh, phần còn lại xã Phong Phú |
45 | Xã Bắc Bình | Thị trấn Chợ Lầu, xã Phan Hòa, xã Phan Hiệp, xã Phan Rí Thành |
46 | Xã Hồng Thái | Xã Phan Thanh, xã Hồng Thái, một phần xã Hòa Thắng |
47 | Xã Hải Ninh | Xã Bình An, xã Phan Điền, xã Hải Ninh |
48 | Xã Phan Sơn | Xã Phan Lâm, xã Phan Sơn |
49 | Xã Sông Lũy | Xã Phan Tiến, xã Bình Tân, xã Sông Lũy |
50 | Xã Lương Sơn | Thị trấn Lương Sơn, xã Sông Bình |
51 | Xã Hòa Thắng | Xã Hồng Phong, phần còn lại xã Hòa Thắng |
52 | Xã Đông Giang | Xã Đông Tiến, xã Đông Giang |
53 | Xã La Dạ | Xã Đa Mi, xã La Dạ |
54 | Xã Hàm Thuận Bắc | Xã Thuận Hòa, xã Hàm Trí, xã Hàm Phú |
55 | Xã Hàm Thuận | Thị trấn Ma Lâm, xã Thuận Minh, xã Hàm Đức |
56 | Xã Hồng Sơn | Xã Hồng Liêm, xã Hồng Sơn |
57 | Xã Hàm Liêm | Xã Hàm Chính, xã Hàm Liêm |
58 | Xã Tuyên Quang | Xã Tiến Lợi, xã Hàm Mỹ |
59 | Xã Hàm Thạnh | Xã Mỹ Thạnh, xã Hàm Cần, xã Hàm Thạnh |
60 | Xã Hàm Kiệm | Xã Mương Mán, xã Hàm Cường, xã Hàm Kiệm |
61 | Xã Tân Thành | Xã Tân Thành (huyện Hàm Thuận Nam), xã Thuận Quý, xã Tân Thuận |
62 | Xã Hàm Thuận Nam | Thị trấn Thuận Nam, xã Hàm Minh |
63 | Xã Tân Lập | Xã Sông Phan, xã Tân Lập |
64 | Xã Tân Minh | Thị trấn Tân Minh, xã Tân Đức, xã Tân Phúc |
65 | Xã Hàm Tân | Xã Tân Hà (huyện Hàm Tân), xã Tân Xuân, thị trấn Tân Nghĩa |
66 | Xã Sơn Mỹ | Xã Tân Thắng, xã Thắng Hải, xã Sơn Mỹ |
67 | Xã Tân Hải | Xã Tân Tiến, xã Tân Hải |
68 | Xã Nghị Đức | Xã Đức Phú, xã Nghị Đức |
69 | Xã Bắc Ruộng | Xã Măng Tố, xã Bắc Ruộng |
70 | Xã Đồng Kho | Xã Huy Khiêm, xã La Ngâu, xã Đức Bình, xã Đồng Kho |
71 | Xã Tánh Linh | Thị trấn Lạc Tánh, xã Gia An, xã Đức Thuận |
72 | Xã Suối Kiết | Xã Gia Huynh, xã Suối Kiết |
73 | Xã Nam Thành | Xã Mê Pu, xã Sùng Nhơn, xã Đa Kai |
74 | Xã Đức Linh | Thị trấn Võ Xu, xã Nam Chính, xã Vũ Hòa |
75 | Xã Hoài Đức | Thị trấn Đức Tài, xã Đức Tín, xã Đức Hạnh |
76 | Xã Trà Tân | Xã Tân Hà (huyện Đức Linh), xã Đông Hà, xã Trà Tân |
77 | Xã Đắk Wil | Xã Ea Pô, xã Đắk Wil |
78 | Xã Nam Dong | Xã Đắk D’rông, xã Nam Dong |
79 | Xã Cư Jút | Thị trấn Ea T’ling, xã Trúc Sơn, xã Tâm Thắng, xã Cư K’nia |
80 | Xã Thuận An | Xã Đắk Lao, xã Thuận An |
81 | Xã Đức Lập | Thị trấn Đắk Mil, xã Đức Mạnh, xã Đức Minh |
82 | Xã Đắk Mil | Xã Đắk Gằn, xã Đắk N’Drót, xã Đắk R’La |
83 | Xã Đắk Sắk | Xã Nam Xuân, xã Long Sơn, xã Đắk Sắk |
84 | Xã Nam Đà | Xã Buôn Choáh, xã Đắk Sôr, xã Nam Đà |
85 | Xã Krông Nô | Xã Tân Thành (huyện Krông Nô), xã Đắk Drô, thị trấn Đắk Mâm |
86 | Xã Nâm Nung | Xã Nâm N’Dir, xã Nâm Nung |
87 | Xã Quảng Phú | Xã Đức Xuyên, xã Đắk Nang, xã Quảng Phú |
88 | Xã Đắk Song | Xã Đắk Môl, xã Đắk Hòa |
89 | Xã Đức An | Thị trấn Đức An, xã Đắk N’Drung, xã Nam Bình |
90 | Xã Thuận Hạnh | Xã Thuận Hà, xã Thuận Hạnh |
91 | Xã Trường Xuân | Xã Nâm N’Jang, xã Trường Xuân |
92 | Xã Tà Đùng | Xã Đắk Som, xã Đắk R’Măng |
93 | Xã Quảng Khê | Xã Đắk Plao, xã Quảng Khê |
94 | Xã Quảng Tân | Xã Đắk Ngo, xã Quảng Tân |
95 | Xã Tuy Đức | Xã Quảng Tâm, xã Đắk R’Tíh, xã Đắk Búk So |
96 | Xã Kiến Đức | Thị trấn Kiến Đức, xã Đạo Nghĩa, xã Nghĩa Thắng, xã Kiến Thành |
97 | Xã Nhân Cơ | Xã Nhân Đạo, xã Đắk Wer, xã Nhân Cơ |
98 | Xã Quảng Tín | Xã Đắk Sin, xã Hưng Bình, xã Đắk Ru, xã Quảng Tín |
99 | Phường Xuân Hương - Đà Lạt | Phường 1, Phường 2, Phường 3, Phường 4, Phường 10 (TP. Đà Lạt) |
100 | Phường Cam Ly - Đà Lạt | Phường 5, Phường 6, xã Tà Nung |
101 | Phường Lâm Viên - Đà Lạt | Phường 8, Phường 9, Phường 12 (TP. Đà Lạt) |
102 | Phường Xuân Trường - Đà Lạt | Phường 11, xã Xuân Thọ, xã Xuân Trường, xã Trạm Hành |
103 | Phường Lang Biang - Đà Lạt | Phường 7, thị trấn Lạc Dương, xã Lát |
104 | Phường 1 Bảo Lộc | Phường 1 (TP. Bảo Lộc), phường Lộc Phát, xã Lộc Thanh |
105 | Phường 2 Bảo Lộc | Phường 2 (TP. Bảo Lộc), xã Lộc Tân, xã ĐamBri |
106 | Phường 3 Bảo Lộc | Phường Lộc Tiến, xã Lộc Châu, xã Đại Lào |
107 | Phường B’Lao | Phường Lộc Sơn, phường B’Lao, xã Lộc Nga |
108 | Phường Hàm Thắng | Phường Xuân An, thị trấn Phú Long, xã Hàm Thắng |
109 | Phường Bình Thuận | Phường Phú Tài, xã Phong Nẫm, xã Hàm Hiệp |
110 | Phường Mũi Né | Phường Hàm Tiến, phường Mũi Né, xã Thiện Nghiệp |
111 | Phường Phú Thủy | Phường Thanh Hải, phường Phú Hài, phường Phú Thủy |
112 | Phường Phan Thiết | Phường Phú Trinh, phường Lạc Đạo, phường Bình Hưng |
113 | Phường Tiến Thành | Phường Đức Long, xã Tiến Thành |
114 | Phường La Gi | Phường Tân An, phường Bình Tân, phường Tân Thiện, xã Tân Bình |
115 | Phường Phước Hội | Phường Phước Lộc, phường Phước Hội, xã Tân Phước |
116 | Phường Bắc Gia Nghĩa | Phường Quảng Thành, phường Nghĩa Thành, phường Nghĩa Đức, xã Đắk Ha |
117 | Phường Nam Gia Nghĩa | Phường Nghĩa Phú, phường Nghĩa Tân, xã Đắk R’Moan |
118 | Phường Đông Gia Nghĩa | Phường Nghĩa Trung, xã Đắk Nia |
119 | Đặc khu Phú Quý | Xã Long Hải, xã Ngũ Phụng, xã Tam Thanh |
120 | Xã Đạ Huoai 3 | Xã Bà Gia (Đổi tên) |
121 | Xã Quảng Hòa | Giữ nguyên trạng |
122 | Xã Quảng Sơn | Giữ nguyên trạng |
123 | Xã Quảng Trực | Giữ nguyên trạng |
124 | Xã Ninh Gia | Giữ nguyên trạng |
Trên đây là nội dung cho "Tra cứu bảng giá đất Lâm Đồng 2026? Bảng giá đất tỉnh Lâm Đồng sau sáp nhập áp dụng từ 2026 ra sao?"
