Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương gan, mật
Nội dung chính
Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương gan, mật được quy định tại Mục VII Chương 5 Tổn thương cơ thể do tổn thương hệ tiêu hóa do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành ban hành kèm theo Bảng 1 Thông tư 20/2014/TT-BYT như sau:
VII. Tổn thương gan, mật | Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể |
1. Đụng dập gan, điều trị bảo tồn bằng nội khoa kết quả tốt | 5 - 9 |
2. Phẫu thuật khâu vỡ gan hoặc phẫu thuật áp xe gan sau chấn thương, vết thương |
|
2.1. Khâu vết thương gan | 31 - 35 |
2.2. Khâu vỡ gan hoặc phẫu thuật áp xe của một thùy gan | 36 - 40 |
2.3. Khâu vỡ gan hoặc phẫu thuật áp xe của hai thùy gan | 41 - 45 |
3. Cắt bỏ gan |
|
3.1. Cắt bỏ một phân thùy gan phải hoặc phân thùy IV | 46 - 50 |
3.2. Cắt bỏ gan trái hoặc nửa gan phải | 61 |
3.3. Cắt hơn một nửa gan phải, có rối loạn chức năng gan | 71 |
4. Dị vật nằm trong nhu mô gan |
|
4.1. Chưa gây tai biến | 21 - 25 |
4.2. Phẫu thuật nhưng không lấy được dị vật và không phải làm thủ thuật khác | 41 |
5. Tổn thương cắt bỏ túi mật | 31 |
6. Mổ xử lý ống mật chủ |
|
6.1. Kết quả tốt | 31 - 35 |
6.2. Kết quả không tốt | 41 - 45 |
6.3. Phẫu thuật xử lý ống mật chủ và cắt bỏ túi mật | 61 |
7. Phẫu thuật nối túi mật - ruột non hay nối ống mật ruột non | 61 |
8. Phẫu thuật đường mật nhiều lần do dò mật, tắc mật | 71 - 73 |
Trên đây là nội dung quy định về tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương gan, mật. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 20/2014/TT-BYT.