Danh sách địa bàn quản lý của 20 chi cục thuế khu vực theo Quyết định 381
Nội dung chính
Danh sách địa bàn quản lý của 20 chi cục thuế khu vực theo Quyết định 381
Ngày 26/02/2025 Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quyết định 381/QĐ-BTC năm 2025 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thuế.
Trong đó chi cục Thuế tại địa phương được tổ chức theo 20 khu vực, được đặt trụ sở tại các tỉnh, thành phố: Hà Nội, TP.HCM, Hải Phòng, Hưng Yên, Hải Dương, Bắc Giang, Thái Nguyên, Phú Thọ, Sơn La, Nghệ An, Hà Tĩnh, Đà Nẵng, Khánh Hòa, Đắk Lắk, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Dương, Long An, Bến Tre, Cần Thơ, Kiên Giang.
Cụ thể ban hành kèm theo Quyết định 381/QĐ-BTC năm 2025 là phụ lục tên gọi, địa chỉ và địa bàn quản lý của 20 chi cục thuế khu vực như sau:
STT | Tên đơn vị | Địa bàn quản lý | Trụ sở chính |
---|---|---|---|
1 | Chi cục Thuế khu vực I | Hà Nội, Hòa Bình | Hà Nội |
2 | Chi cục Thuế khu vực II | Thành phố Hồ Chí Minh | Thành phố Hồ Chí Minh |
3 | Chi cục Thuế khu vực III | Hải Phòng, Quảng Ninh | Hải Phòng |
4 | Chi cục Thuế khu vực IV | Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình | Hưng Yên |
5 | Chi cục Thuế khu vực V | Bắc Ninh, Hải Dương, Thái Bình | Hải Dương |
6 | Chi cục Thuế khu vực VI | Bắc Giang, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Cao Bằng | Bắc Giang |
7 | Chi cục Thuế khu vực VII | Thái Nguyên, Tuyên Quang, Hà Giang | Thái Nguyên |
8 | Chi cục Thuế khu vực VIII | Phú Thọ, Yên Bái, Lào Cai | Phú Thọ |
9 | Chi cục Thuế khu vực IX | Sơn La, Điện Biên, Lai Châu | Sơn La |
10 | Chi cục Thuế khu vực X | Thanh Hóa, Nghệ An | Nghệ An |
11 | Chi cục Thuế khu vực XI | Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị | Hà Tĩnh |
12 | Chi cục Thuế khu vực XII | Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi | Đà Nẵng |
13 | Chi cục Thuế khu vực XIII | Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Lâm Đồng | Khánh Hòa |
14 | Chi cục Thuế khu vực XIV | Kon Tum, Đắk Lắk, Đắk Nông | Đắk Lắk |
15 | Chi cục Thuế khu vực XV | Đồng Nai, Bình Thuận, Bà Rịa - Vũng Tàu | Bà Rịa - Vũng Tàu |
16 | Chi cục Thuế khu vực XVI | Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh | Bình Dương |
17 | Chi cục Thuế khu vực XVII | Long An, Tiền Giang | Long An |
18 | Chi cục Thuế khu vực XVIII | Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng | Bến Tre |
19 | Chi cục Thuế khu vực XIX | An Giang, Đồng Tháp, Cần Thơ, Hậu Giang | Cần Thơ |
20 | Chi cục Thuế khu vực XX | Kiên Giang, Cà Mau, Bạc Liêu | Kiên Giang |
Mua bán đất Lâm Đồng thì nộp hồ sơ khai thuế ở đâu?
Theo khoản 7 Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, quy định như sau:
Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế
...
7. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với người nộp thuế có phát sinh nghĩa vụ thuế đối với các khoản thu từ đất theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 45 Luật Quản lý thuế như sau:
...
đ) Thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản, nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản:
đ.1) Cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ về đất theo quy định tại cơ chế một cửa liên thông nơi có bất động sản.
...
Như vậy khi bán đất tại Lâm Đồng, bạn phải nộp hồ sơ khai thuế TNCN tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ về đất theo cơ chế một cửa liên thông nơi có bất động sản.
Thu nhập mua bán đất Lâm Đồng có thuộc trường hợp được hoàn thuế TNCN?
Căn cư điểm a khoản 5 Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 (sửa đổi bởi hoản 1 Điều 1Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012) thì:
- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản là thu nhập chịu thuế TNCN, bao gồm chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
- Mức thuế suất theo Điều 23 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 (Sửa đổi bởi khoản 7 Điều 2 Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014), thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản chịu thuế TNCN theo mức: 2% trên giá chuyển nhượng (giá ghi trên hợp đồng hoặc giá do cơ quan thuế quy định nếu giá hợp đồng thấp hơn giá nhà nước ban hành).
Và Căn cứ khoản 2 Điều 8 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 cá nhân có thể được hoàn thuế TNCN từ việc chuyển nhượng bất động sản (mua bán bất) nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
- Nếu số thuế TNCN đã nộp tạm tính cao hơn số thuế thực tế phải nộp (do sai sót hoặc nộp thừa), cá nhân được hoàn thuế.
- Chuyển nhượng bất động sản thuộc diện miễn thuế
- Thu nhập chưa đến mức phải nộp thuế: Nếu giao dịch chuyển nhượng bất động sản thực tế không phát sinh thu nhập (giá chuyển nhượng = giá gốc hoặc thấp hơn), nhưng cá nhân đã nộp thuế theo quy định, có thể yêu cầu hoàn thuế.
- Các trường hợp hoàn thuế khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, ví dụ: Hoàn thuế do sai sót trong khai báo hoặc nộp nhầm.