Thứ 4, Ngày 06/11/2024
11:55 - 26/09/2024

Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương mạch

Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương mạch là bao nhiêu?

Nội dung chính

    Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương mạch được quy định tại Mục II Chương 3 Tổn thương cơ thể do tổn thương hệ tim mạch do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành ban hành kèm theo Bảng 1 Thông tư 20/2014/TT-BYT như sau:

    II. Tổn thương Mạch

     Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể

    1. Phình động, tĩnh mạch chủ ngực, chủ bụng, hoặc thông động - tĩnh mạch chủ

     

    1.1. Chưa phẫu thuật

    31 - 35

    1.2. Có biến chứng và có chỉ định phẫu thuật

     

    1.2.1. Kết quả tốt

    51 - 55

    1.2.2. Kết quả hạn chế có biến chứng một cơ quan

    61 - 63

    1.2.3. Có nhiều nguy cơ đe dọa tính mạng, có chỉ định mổ lại

    81

    1.2.4. Có nhiều nguy cơ đe dọa tính mạng, không có chỉ định mổ lại

    81

    1.2.5. Nếu tổn thương như các Mục 1.2.2; 1.2.3; 1.2.4 mà gây tổn thương tạng phải xử lý hoặc liệt hai chi thì khi tính tỷ lệ sẽ cộng thêm (cộng lùi) các tỷ lệ tương ứng

     

    2. Vết thương mạch máu lớn (Động mạch cảnh, động mạch cánh tay, động mạch chậu, động mạch đùi)

     

    2.1. Ở các chi, đã xử lý

     

    2.2.1. Kết quả tốt không có biểu hiện tắc mạch

    7 - 10

    2.2.2. Kết quả tương đối tốt có thiểu dưỡng nhẹ các cơ do động mạch chi phối một đến hai chi

    11 - 15

    2.2.3. Kết quả tương đối tốt có thiểu dưỡng nhẹ các cơ do động mạch chi phối từ ba chi trở lên

    21 - 25

    2.2.4. Kết quả hạn chế có biểu hiện teo cơ một đến hai chi

    21 - 25

    2.2.5. Kết quả hạn chế có biểu hiện teo cơ từ ba chi trở lên

    31 - 35

    2.2.6. Kết quả xấu phải xử trí cắt cụt chi thì tính tỷ lệ phần chi cắt cụt tương ứng

     

    2.3. Vết thương động mạch cảnh

     

    2.3.1. Chưa có rối loạn về huyết động

    21 - 25

    2.3.2. Có rối loạn về huyết động còn bù trừ

    41 - 45

    2.3.3. Có rối loạn nặng về huyết động gây biến chứng ở các cơ quan mà động mạch chi phối (Tỷ lệ tính theo các di chứng)

     

    3. Vết thương các mạch máu cỡ trung bình (mạch máu ở cẳng tay, bàn tay; cẳng chân, bàn chân) đã xử lý:

     

    3.1. Kết quả tốt không có biểu hiện thiếu máu nuôi dưỡng bên dưới

    4 - 6

    3.2. Rối loạn huyết động gây thiểu dưỡng chi mức độ nhẹ

    11 - 15

    3.3. Rối loạn huyết động gây thiểu dưỡng chi mức độ trung bình

    16 - 20

    3.4. Rối loạn huyết động gây thiểu dưỡng chi mức độ nặng

    21 - 25

    4. Hội chứng Wolkmann

    (Co rút gân gấp dài các ngón tay do thiếu máu sau sang chấn, kèm theo có các dấu hiệu đau, phù nề, mất mạch quay).

    Tính theo tỷ lệ các ngón bị tổn thương theo tỷ lệ tổn thương tương ứng của hệ cơ xương khớp.

     

    5. Giãn tĩnh mạch (là hậu quả của vết thương, chấn thương)

     

    5.1. Giãn tĩnh mạch

    11 - 15

    5.2. Phù và rối loạn dinh dưỡng, loét

    21 - 25

    5.3. Biến chứng viêm tắc gây loét

    31 - 35

    6. Ghép mạch cỡ trung bình (lấy tĩnh mạch làm động mạch)

    11 – 15


    Trên đây là nội dung quy định về tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương mạch. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 20/2014/TT-BYT.