Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương mạch
Nội dung chính
Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương mạch được quy định tại Mục II Chương 3 Tổn thương cơ thể do tổn thương hệ tim mạch do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành ban hành kèm theo Bảng 1 Thông tư 20/2014/TT-BYT như sau:
II. Tổn thương Mạch | Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể |
1. Phình động, tĩnh mạch chủ ngực, chủ bụng, hoặc thông động - tĩnh mạch chủ |
|
1.1. Chưa phẫu thuật | 31 - 35 |
1.2. Có biến chứng và có chỉ định phẫu thuật |
|
1.2.1. Kết quả tốt | 51 - 55 |
1.2.2. Kết quả hạn chế có biến chứng một cơ quan | 61 - 63 |
1.2.3. Có nhiều nguy cơ đe dọa tính mạng, có chỉ định mổ lại | 81 |
1.2.4. Có nhiều nguy cơ đe dọa tính mạng, không có chỉ định mổ lại | 81 |
1.2.5. Nếu tổn thương như các Mục 1.2.2; 1.2.3; 1.2.4 mà gây tổn thương tạng phải xử lý hoặc liệt hai chi thì khi tính tỷ lệ sẽ cộng thêm (cộng lùi) các tỷ lệ tương ứng |
|
2. Vết thương mạch máu lớn (Động mạch cảnh, động mạch cánh tay, động mạch chậu, động mạch đùi) |
|
2.1. Ở các chi, đã xử lý |
|
2.2.1. Kết quả tốt không có biểu hiện tắc mạch | 7 - 10 |
2.2.2. Kết quả tương đối tốt có thiểu dưỡng nhẹ các cơ do động mạch chi phối một đến hai chi | 11 - 15 |
2.2.3. Kết quả tương đối tốt có thiểu dưỡng nhẹ các cơ do động mạch chi phối từ ba chi trở lên | 21 - 25 |
2.2.4. Kết quả hạn chế có biểu hiện teo cơ một đến hai chi | 21 - 25 |
2.2.5. Kết quả hạn chế có biểu hiện teo cơ từ ba chi trở lên | 31 - 35 |
2.2.6. Kết quả xấu phải xử trí cắt cụt chi thì tính tỷ lệ phần chi cắt cụt tương ứng |
|
2.3. Vết thương động mạch cảnh |
|
2.3.1. Chưa có rối loạn về huyết động | 21 - 25 |
2.3.2. Có rối loạn về huyết động còn bù trừ | 41 - 45 |
2.3.3. Có rối loạn nặng về huyết động gây biến chứng ở các cơ quan mà động mạch chi phối (Tỷ lệ tính theo các di chứng) |
|
3. Vết thương các mạch máu cỡ trung bình (mạch máu ở cẳng tay, bàn tay; cẳng chân, bàn chân) đã xử lý: |
|
3.1. Kết quả tốt không có biểu hiện thiếu máu nuôi dưỡng bên dưới | 4 - 6 |
3.2. Rối loạn huyết động gây thiểu dưỡng chi mức độ nhẹ | 11 - 15 |
3.3. Rối loạn huyết động gây thiểu dưỡng chi mức độ trung bình | 16 - 20 |
3.4. Rối loạn huyết động gây thiểu dưỡng chi mức độ nặng | 21 - 25 |
4. Hội chứng Wolkmann (Co rút gân gấp dài các ngón tay do thiếu máu sau sang chấn, kèm theo có các dấu hiệu đau, phù nề, mất mạch quay). Tính theo tỷ lệ các ngón bị tổn thương theo tỷ lệ tổn thương tương ứng của hệ cơ xương khớp. |
|
5. Giãn tĩnh mạch (là hậu quả của vết thương, chấn thương) |
|
5.1. Giãn tĩnh mạch | 11 - 15 |
5.2. Phù và rối loạn dinh dưỡng, loét | 21 - 25 |
5.3. Biến chứng viêm tắc gây loét | 31 - 35 |
6. Ghép mạch cỡ trung bình (lấy tĩnh mạch làm động mạch) | 11 – 15 |
Trên đây là nội dung quy định về tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương mạch. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 20/2014/TT-BYT.