Đã có Quyết định 382/QĐ-BTC về cơ cấu tổ chức Cục Hải quan từ ngày 01/03/2025
Nội dung chính
Đã có Quyết định 382/QĐ-BTC về cơ cấu tổ chức Cục Hải quan từ ngày 01/03/2025
Ngày 26/2/2025 Bộ Tài Chính ban Hành Quyết định 382/QĐ-BTC năm 2025 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan.
Xem toàn văn Quyết định 382/QĐ-BTC năm 2025 về cơ cấu tổ chức Cục Hải quan: TẠI ĐÂY
Trong đó tại Điều 3 Quyết định 382/QĐ-BTC năm 2025 quy định Cục Hải quan được tổ chức từ Trung ương đến địa phương theo mô hình 03 cấp như sau:
(1) Cục Hải quan có 12 đơn vị tại Trung ương:
- Văn phòng;
- Ban Pháp chế;
- Ban Tổ chức cán bộ;
- Ban Thanh tra - Kiểm tra;
- Ban Tài vụ - Quản trị;
- Ban Giám sát quản lý về hải quan;
- Ban Nghiệp vụ thuế hải quan;
- Ban Quản lý rủi ro;
- Ban Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan;
- Chi cục Kiểm định hải quan;
- Chi cục Điều tra chống buôn lậu;
- Chi cục Kiểm tra sau thông quan.
Các tổ chức quy định trên là tổ chức hành chính giúp Cục trưởng Cục Hải quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước.
Văn phòng, Ban Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan, Chi cục Kiểm định hải quan, Chi cục Điều tra chống buôn lậu, Chi cục Kiểm tra sau thông quan có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Ban Tài vụ - Quản trị có 04 tổ; Ban Giám sát quản lý về hải quan có 05 tổ; Ban Nghiệp vụ thuế hải quan có 04 tổ; Ban Quản lý rủi ro có 05 tổ; Văn phòng có 05 tổ; Ban Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan có 07 tổ; Chi cục Kiểm định hải quan có 03 phòng, 05 đội; Chi cục Điều tra chống buôn lậu có 04 phòng, 08 đội; Chi cục Kiểm tra sau thông quan có 04 phòng, 06 đội.
Các đội thuộc Chi cục Kiểm định hải quan; Chi cục Điều tra chống buôn lậu; Chi cục Kiểm tra sau thông quan có con dấu riêng theo quy định của pháp luật.
(2) Chi cục Hải quan tại địa phương được tổ chức theo 20 khu vực. Tên gọi, trụ sở và địa bàn quản lý của Chi cục Hải quan khu vực theo Phụ lục đính kèm theo Quyết định 382/QĐ-BTC.
Các Chi cục Hải quan khu vực được tổ chức bình quân không quá 08 Văn phòng, Phòng, Đội nghiệp vụ trên một Chi cục Hải quan khu vực.
(3) Hải quan cửa khẩu/ngoài cửa khẩu trực thuộc Chi cục Hải quan khu vực.
Số lượng Hải quan cửa khẩu/ngoài cửa khẩu không quá 165 đơn vị. Hải quan cửa khẩu/ngoài cửa khẩu không tổ chức các đơn vị bên trong, làm việc theo chế độ chuyên viên.
Các Chi cục Hải quan khu vực, các Đội thuộc Chi cục Hải quan khu vực và Hải quan cửa khẩu/ngoài cửa khẩu trực thuộc Chi cục Hải quan khu vực có tư cách pháp nhân, con dấu, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Đã có Quyết định 382/QĐ-BTC về cơ cấu tổ chức Cục Hải quan từ ngày 01/03/2025 (Hình từ Internet)
Phụ lục Quyết định 382/QĐ-BTC năm 2025 về danh sách 20 Chi cục Hải quan khu vực thế nào?
Tại Phụ lục Quyết định 382/QĐ-BTC năm 2025 có quy định về tên gọi, trụ sở và địa bàn quản lý của 20 Chi cục Hải quan khu vực như sau:
Danh sách 20 Chi cục Hải quan khu vực
STT | Tên đơn vị | Địa bàn quản lý | Trụ sở chính |
---|---|---|---|
1 | Chi cục Hải quan khu vực I | Hà Nội, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Hòa Bình, Yên Bái | Hà Nội |
2 | Chi cục Hải quan khu vực II | Thành phố Hồ Chí Minh | TP Hồ Chí Minh |
3 | Chi cục Hải quan khu vực III | Hải Phòng, Thái Bình | Hải Phòng |
4 | Chi cục Hải quan khu vực IV | Hưng Yên, Hải Dương, Hà Nam, Nam Định | Hưng Yên |
5 | Chi cục Hải quan khu vực V | Bắc Ninh, Bắc Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Bắc Kạn | Bắc Ninh |
6 | Chi cục Hải quan khu vực VI | Lạng Sơn, Cao Bằng | Lạng Sơn |
7 | Chi cục Hải quan khu vực VII | Hà Giang, Lào Cai, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La | Lào Cai |
8 | Chi cục Hải quan khu vực VIII | Quảng Ninh | Quảng Ninh |
9 | Chi cục Hải quan khu vực IX | Quảng Bình, Quảng Trị, Huế | Quảng Bình |
10 | Chi cục Hải quan khu vực X | Thanh Hóa, Ninh Bình | Thanh Hóa |
11 | Chi cục Hải quan khu vực XI | Nghệ An, Hà Tĩnh | Hà Tĩnh |
12 | Chi cục Hải quan khu vực XII | Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi | Đà Nẵng |
13 | Chi cục Hải quan khu vực XIII | Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Định, Phú Yên | Khánh Hòa |
14 | Chi cục Hải quan khu vực XIV | Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng | Đắk Lắk |
15 | Chi cục Hải quan khu vực XV | Bình Thuận, Bà Rịa - Vũng Tàu | Bà Rịa - Vũng Tàu |
16 | Chi cục Hải quan khu vực XVI | Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh | Bình Dương |
17 | Chi cục Hải quan khu vực XVII | Long An, Bến Tre, Tiền Giang | Long An |
18 | Chi cục Hải quan khu vực XVIII | Đồng Nai | Đồng Nai |
19 | Chi cục Hải quan khu vực XIX | Cần Thơ, Cà Mau, Hậu Giang, Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu | Cần Thơ |
20 | Chi cục Hải quan khu vực XX | Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang | Đồng Tháp |
Bảng giá thuê kho ngoại quan tại Bình Dương hiện nay thế nào?
Hiện tại, giá thuê kho ngoại quan tại Bình Dương dao động tùy theo vị trí, diện tích và dịch vụ đi kèm của từng nhà cung cấp. Dưới đây là một số thông tin tham khảo:
Nhà cung cấp | Vị trí | Giá thuê kho ngoại quan tại Bình Dương | Giá thuê kho nội địa | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Petec Logistics | KCN Nam Tân Uyên | 55.000 VNĐ/m²/tháng | 47.000 VNĐ/m²/tháng | Diện tích từ 5.000m² đến 24.000m² |
SEC Warehouse | Không cụ thể | Không cung cấp | 65.000 – 130.000 VNĐ/m³/tháng | Giá cho kho chung (phân phối) |
Nhat Viet Logistics | Dĩ An | Không cung cấp | Từ 87.000 VNĐ/m²/tháng | Giá cho kho chung |
Lưu ý rằng các mức giá trên chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi theo thời gian cũng như yêu cầu cụ thể của khách hàng. Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, bạn nên liên hệ trực tiếp với các nhà cung cấp dịch vụ kho bãi tại Bình Dương.