Thứ 4, Ngày 06/11/2024
11:51 - 26/09/2024

Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương não gây di chứng tổn thương chức năng thần kinh

Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương não gây di chứng tổn thương chức năng thần kinh là bao nhiêu theo quy định của pháp luật hiện hành?

Nội dung chính

    Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương não gây di chứng tổn thương chức năng thần kinh được quy định tại Mục V Chương 2 Tổn thương cơ thể do tổn thương xương sọ và hệ thần kinh do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành ban hành kèm theo Bảng 1 Thông tư 20/2014/TT-BYT như sau:

    V. Tổn thương não gây di chứng tổn thương chức năng thần kinh

     Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể

    1. Tổn thương não gây di chứng sống kiểu thực vật

    100

    2. Liệt

     

    2.1. Liệt tứ chi mức độ nhẹ

    61 - 63

    2.2. Liệt tứ chi mức độ vừa

    81 - 83

    2.3. Liệt tứ chi mức độ nặng

    93 - 95

    2.4. Liệt hoàn toàn tứ chi

    99

    2.5. Liệt nửa người mức độ nhẹ

    36 - 40

    2.6. Liệt nửa người mức độ vừa

    61 - 63

    2.7. Liệt nửa người mức độ nặng

    71 - 73

    2.8. Liệt hoàn toàn nửa người

    85

    2.9. Liệt hai tay hoặc hai chân mức độ nhẹ

    36 - 40

    2.10. Liệt hai tay hoặc hai chân mức độ vừa

    61 - 63

    2.11. Liệt hai tay hoặc hai chân mức độ nặng

    75 - 77

    2.12. Liệt hoàn toàn hai tay hoặc hai chân

    87

    2.13. Liệt một tay hoặc một chân mức độ nhẹ

    21 - 25

    2.14. Liệt một tay hoặc một chân mức độ vừa

    36 - 40

    2.15. Liệt một tay hoặc một chân mức độ nặng

    51 - 55

    2.16. Liệt hoàn toàn một tay hoặc một chân

    61

    Ghi chú: Từ mục 2.9 đến 2.16: Liệt chi trên lấy tỷ lệ tối đa, liệt chi dưới lấy tỷ lệ tối thiểu.

     

    3. Rối loạn ngôn ngữ

     

    3.1. Mất vận động ngôn ngữ kiểu Broca mức độ nhẹ

    16 - 20

    3.2. Mất vận động ngôn ngữ kiểu Broca mức độ vừa

    31 - 35

    3.3. Mất vận động ngôn ngữ kiểu Broca mức độ nặng

    41 - 45

    3.4. Mất vận động ngôn ngữ kiểu Broca mức độ rất nặng

    51 - 55

    3.5. Mất vận động ngôn ngữ kiểu Broca hoàn toàn

    61

    3.6. Mất hiểu lời kiểu Wernicke mức độ nhẹ

    16 - 20

    3.7. Mất hiểu lời kiểu Wernicke mức độ vừa

    31 - 35

    3.8. Mất hiểu lời kiểu Wernicke mức độ nặng

    41 - 45

    3.9. Mất hiểu lời kiểu Wernicke mức độ rất nặng

    51 - 55

    3.10. Mất hiểu lời kiểu Wernicke mức độ hoàn toàn

    63

    3.11. Mất đọc

    41 - 45

    3.12. Mất viết

    41 - 45

    4. Quên (không chú ý) sử dụng nửa người

    31 - 35

    5. Tổn thương ngoại tháp

    (Tỷ lệ áp dụng riêng cho từng Hội chứng: Parkinson, Tiểu não, run)

     

    5.1. Tổn thương ngoại tháp mức độ nhẹ

    26 - 30

    5.2. Tổn thương ngoại tháp mức độ vừa

    61 - 63

    5.3. Tổn thương ngoại tháp mức độ nặng

    81 - 83

    5.4. Tổn thương ngoại tháp mức độ rất nặng

    91 - 93

    6. Tổn thương não gây di chứng chức năng cơ quan khác (thị lực, thính lực... tính theo tỷ lệ tổn thương của cơ quan tương ứng)

     


    Trên đây là nội dung quy định về tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương não gây di chứng tổn thương chức năng thần kinh. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 20/2014/TT-BYT.

    Trân trọng!