Tổng hợp 12 mức phạt giao thông xe máy thường gặp theo Nghị định 168
Nội dung chính
Tổng hợp 12 mức phạt giao thông xe máy thường gặp theo Nghị định 168
Ngày 26/12/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông trong lĩnh vực giao thông đường bộ; trừ điểm, phục hồi điểm giấy phép lái xe.
Từ ngày 01/01/2025, Nghị định 168/2024/NĐ-CP chính thức có hiệu lực.
Dưới đây là tổng hợp 12 mức phạt giao thông xe máy thường gặp theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP:
(1) Mức phạt lỗi không đội mũ bảo hiểm
Đối tượng | Lỗi vi phạm | Mức phạt | Căn cứ pháp lý |
Người lái xe | - Không đội mũ bảo hiểm hoặc đội mũ bảo hiểm cho người đi xe máy không cài quai đúng quy cách) - Chở người ngồi trên xe không đội mũ bảo hiểm hoặc đội mũ bảo hiểm không cài quai đúng quy cách, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 06 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm. được chở) | Từ 400.000 đồng - 600.000 đồng | Điểm h, i khoản 2 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Người được chở | Không đội mũ bảo hiểm hoặc đội mũ bảo hiểm không cài quai đúng quy cách. | Từ 400.000 đồng - 600.000 đồng | Điểm b khoản 5 Điều 12 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
(2) Mức phạt lỗi không mang giấy tờ xe
Lỗi vi phạm | Mức phạt | Căn cứ pháp lý |
Không mang GPLX | Từ 200.000 - 300.000 đồng | Điểm d khoản 2 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Không có GPLX hoặc sử dụng GPLX đã bị trừ hết điểm hoặc sử dụng GPLX không do cơ quan có thẩm quyền cấp, GPLX bị tẩy xóa, không còn hiệu lực, không phù hợp với loại xe đang điều khiển | - Từ 2.000.000 - 4.000.000 đồng và buộc nộp lại GPLX bị tẩy xóa (Đối với xe từ 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW); - Từ 6.000.000 - 8.000.000 đồng và buộc nộp lại GPLX bị tẩy xóa (Đối với xe trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW). | - Điểm a khoản 5, khoản 10 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP; - Điểm b khoản 7, khoản 10 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP.
|
Không mang giấy đăng ký xe | Từ 200.000 - 300.000 đồng | Điểm c khoản 2 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Không có giấy đăng ký xe | Từ 2.000.000 - 3.000.000 đồng; (Tịch thu phương tiện, trừ 02 điểm GPLX). | Điểm a khoản 4, điểm b khoản 10, điểm a khoản 13 Điều 13 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Không có hoặc không mang theo bảo hiểm xe bắt buộc | Từ 200.000 - 300.000 đồng | Điểm a, điểm b khoản 2 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
(3) Mức phạt nồng độ cồn
Lỗi vi phạm | Mức phạt | Căn cứ pháp lý |
Nồng độ cồn chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở | - Từ 2.000.000 đồng - 3.000.000 đồng; - Trừ 04 điểm GPLX. | Điểm a khoản 6, điểm b khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP
|
Nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở | - Từ 6.000.000 đồng - 8.000.000 đồng; - Trừ 10 điểm GPLX. | Điểm b khoản 8, điểm d khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP
|
Nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở | - Từ 8.000.000 đồng - 10.000.000 đồng; - Tước quyền sử dụng GPLX từ 22 - 24 tháng. | Điểm d khoản 9, điểm c khoản 12 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
(4) Mức phạt lỗi vượt đèn đỏ
Lỗi vi phạm | Mức phạt | Căn cứ pháp lý |
Vượt đèn đỏ (Không gây tai nạn giao thông) | - Từ 4.000.000 đồng - 6.000.000 đồng. - Trừ 04 điểm GPLX. | Điểm c khoản 7, điểm b khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Vượt đèn đỏ (Gây tai nạn giao thông) | - Từ 10.000.000 đồng - 14.000.000 đồng. - Trừ 10 điểm GPLX. | Điểm b khoản 10, điểm d khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
(5) Mức phạt lỗi đè vạch dừng đèn đỏ
Lỗi vi phạm | Mức phạt | Căn cứ pháp lý |
Đè vạch dừng đèn đỏ (Không gây tai nạn giao thông) | Từ 200.000 đồng - 400.000 đồng. | Điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Đè vạch dừng đèn đỏ (Gây tai nạn giao thông) | - Từ 10.000.000 đồng - 14.000.000 đồng; - Trừ 10 điểm GPLX. | Điểm b khoản 10, điểm d khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
(6) Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ
Lỗi vi phạm | Mức phạt | Căn cứ pháp lý |
Tốc độ vượt từ 05 km/h đến dưới 10 km/h | Từ 400.000 đồng - 600.000 đồng | Điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Tốc độ vượt từ 10 km/h đến 20 km/h | Từ 800.000 đồng - 1.000.000 đồng | Điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Tốc độ vượt trên 20 km/h | Từ 6.000.000 đồng - 8.000.000 đồng | Điểm a khoản 8 và điểm b khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Điều khiển xe thành nhóm từ 02 xe trở lên chạy quá tốc độ quy định | Từ 8.000.000 đồng - 10.000.000 đồng | Điểm b khoản 9 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông | Từ 10.000.000 đồng - 14.000.000 đồng | Điểm a khoản 10 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
(7) Mức phạt lỗi đi ngược chiều
Lỗi vi phạm | Mức phạt | Căn cứ pháp lý |
Đi ngược chiều (Không gây tai nạn giao thông) | - Từ 4.000.000 đồng - 6.000.000 đồng; - Trừ 02 điểm GPLX. | Điểm a khoản 7, điểm a khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Đi ngược chiều (Gây tai nạn giao thông) |
- Từ 10.000.000 đồng - 14.000.000 đồng; - Trừ 10 điểm GPLX. | Điểm a khoản 10, điểm d khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
(8) Mức phạt lỗi đi xe máy không chính chủ
Đối tượng | Lỗi vi phạm | Mức phạt | Căn cứ pháp lý |
Cá nhân | Đi xe máy không chính chủ: Không làm thủ tục cấp chứng nhận đăng ký xe, biển số xe trong trường hợp thay đổi chủ xe | Từ 800.000 đồng - 1.000.000 đồng | Điểm a khoản 3 Điều 32 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Tổ chức | Từ 1.600.000 đồng - 2.000.000 đồng |
(9) Mức phạt lỗi đi xe máy trên vỉa hè
Lỗi vi phạm | Mức phạt | Căn cứ pháp lý |
Đi xe máy trên vỉa hè | - Từ 4.000.000 đồng - 6.000.000 đồng; - Trừ 02 điểm GPLX. | Điểm a khoản 7 và điểm a khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
(10) Mức phạt lỗi chở quá số người quy định
Lỗi vi phạm | Mức phạt | Căn cứ pháp lý |
Chở 02 người trên xe, trừ trường hợp: - Chở người bệnh đi cấp cứu; - Chở trẻ em dưới 12 tuổi; - Chở người già yếu hoặc người khuyết tật; - Áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật. | Từ 400.000 đồng - 600.000 đồng. | Điểm g khoản 2 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Chở từ 03 người trở lên trên xe | - Từ 600.000 đồng - 800.000 đồng; - Trừ 02 điểm GPLX. | Điểm b khoản 3, điểm a khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
(11) Mức phạt lỗi đi sai làn đường
Lỗi vi phạm | Mức phạt | Căn cứ pháp lý |
Đi sai làn đường (Không gây tai nạn giao thông) | Từ 600.000 đồng - 800.000 đồng | Điểm d khoản 3 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Đi sai làn đường (Gây tai nạn giao thông) | - Từ 10.000.000 đồng - 14.000.000 đồng; - Trừ 10 điểm GPLX | Điểm a khoản 10, điểm d khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
(12) Mức phạt lỗi không chấp hành hiệu lệnh CSGT
Lỗi vi phạm | Mức phạt | Căn cứ pháp lý |
Không chấp hành hiệu lệnh CSGT (Không gây tai nạn giao thông) | - Từ 4.000.000 đồng - 6.000.000 đồng; - Trừ 04 điểm GPLX. | Điểm d khoản 7 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Không chấp hành hiệu lệnh CSGT (Gây tai nạn giao thông) | - Từ 10.000.000 đồng - 14.000.000 đồng; - Trừ 10 điểm GPLX. | Điểm b khoản 10 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Tổng hợp 12 mức phạt giao thông xe máy thường gặp theo Nghị định 168 (Hình từ Internet)
Thời hạn nộp phạt các mức phạt giao thông xe máy là bao lâu?
Căn cứ Điều 73 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 quy định thời hạn nộp phạt như sau:
- Cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính phải chấp hành quyết định xử phạt trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính; trường hợp quyết định xử phạt vi phạm hành chính có ghi thời hạn thi hành nhiều hơn 10 ngày thì thực hiện theo thời hạn đó.
- Trường hợp cá nhân, tổ chức bị xử phạt khiếu nại, khởi kiện đối với quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì vẫn phải chấp hành quyết định xử phạt, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 15 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012. Việc khiếu nại, khởi kiện được giải quyết theo quy định của pháp luật.
- Người có thẩm quyền xử phạt đã ra quyết định xử phạt có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra việc chấp hành quyết định xử phạt của cá nhân, tổ chức bị xử phạt và thông báo kết quả thi hành xong quyết định cho cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu về xử lý vi phạm hành chính của Bộ Tư pháp, cơ quan tư pháp địa phương.
Nguyên tắc trừ điểm giấy phép lái xe như thế nào?
Căn cứ Điều 50 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định nguyên tắc trừ điểm giấy phép lái xe như sau:
- Việc trừ điểm giấy phép lái xe được thực hiện ngay sau khi quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm bị trừ điểm giấy phép lái xe có hiệu lực thi hành;
- Trường hợp cá nhân thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính hoặc vi phạm hành chính nhiều lần mà bị xử phạt trong cùng một lần, nếu có từ 02 hành vi vi phạm trở lên theo quy định bị trừ điểm giấy phép lái xe thì chỉ áp dụng trừ điểm đối với hành vi vi phạm bị trừ nhiều điểm nhất;
- Trường hợp số điểm còn lại của giấy phép lái xe ít hơn số điểm bị trừ thì áp dụng trừ hết số điểm còn lại của giấy phép lái xe đó;
- Trường hợp giấy phép lái xe tích hợp giấy phép lái xe không thời hạn (xe mô tô, xe tương tự xe mô tô) và giấy phép lái xe có thời hạn (xe ô tô, xe tương tự xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ) thì người có thẩm quyền xử phạt thực hiện trừ điểm đối với giấy phép lái xe không thời hạn khi người điều khiển xe mô tô, xe tương tự xe mô tô hoặc trừ điểm giấy phép lái xe có thời hạn khi người điều khiển xe ô tô, xe tương tự xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ thực hiện hành vi vi phạm hành chính có quy định bị trừ điểm giấy phép lái xe;
- Không trừ điểm giấy phép lái xe khi giấy phép lái xe đó đang trong thời hạn bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe.