Khu vực cấm hoạt động khoáng sản có bao gồm đất thuộc phạm vi bảo vệ công trình giao thông không?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Xuân An Giang
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Khu vực cấm hoạt động khoáng sản có bao gồm đất thuộc phạm vi bảo vệ công trình giao thông không? Công trình giao thông ngầm được hiểu như thế nào?

Nội dung chính

    Khu vực cấm hoạt động khoáng sản có bao gồm đất thuộc phạm vi bảo vệ công trình giao thông không?

    Căn cứ Điều 28 Luật khoáng sản 2010 được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 8 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018 quy định như sau:

    Khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản
    1. Khu vực cấm hoạt động khoáng sản bao gồm:
    a) Khu vực đất có di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc được khoanh vùng bảo vệ theo quy định của Luật di sản văn hóa;
    b) Khu vực đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ hoặc đất quy hoạch trồng rừng phòng hộ, khu bảo tồn địa chất;
    c) Khu vực đất quy hoạch dành cho mục đích quốc phòng, an ninh hoặc nếu tiến hành hoạt động khoáng sản có thể gây ảnh hưởng đến việc thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh;
    d) Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng;
    đ) Đất thuộc hành lang hoặc phạm vi bảo vệ công trình giao thông, thủy lợi, đê điều; hệ thống cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải, dẫn điện, xăng dầu, khí, thông tin liên lạc.
    2. Khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản được khoanh định khi có một trong các yêu cầu sau đây:
    a) Yêu cầu về quốc phòng, an ninh;
    b) Bảo tồn thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh đang được Nhà nước xem xét, công nhận hoặc phát hiện trong quá trình thăm dò, khai thác khoáng sản;
    c) Phòng, tránh, khắc phục hậu quả thiên tai.
    3. Trường hợp khu vực đang có hoạt động khoáng sản bị công bố là khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản thì tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản trong khu vực đó được đền bù thiệt hại theo quy định của pháp luật.
    4. Trường hợp cần thăm dò, khai thác khoáng sản ở khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép quy định tại Điều 82 của Luật này phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc điều chỉnh quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
    5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh khoanh định, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản sau khi có ý kiến của Bộ Tài nguyên và Môi trường và bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan.

    Như vậy, đất thuộc phạm vi bảo vệ công trình giao thông là khu vực cấm hoạt động khoáng sản.

    Khu vực cấm hoạt động khoáng sản có bao gồm đất thuộc phạm vi bảo vệ công trình giao thông không?

    Khu vực cấm hoạt động khoáng sản có bao gồm đất thuộc phạm vi bảo vệ công trình giao thông không? (Hình từ Internet)

    Công trình giao thông ngầm được hiểu như thế nào?

    Căn cứ vào khoản 6 Điều 2 Nghị định 39/2010/NĐ-CP giải thích về công trình giao thông ngầm như sau:

    Giải thích từ ngữ
    Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
    1. “Không gian xây dựng ngầm đô thị” là không gian dưới mặt đất được sử dụng cho mục đích xây dựng công trình ngầm đô thị.
    2. “Quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị” bao gồm việc quy hoạch không gian xây dựng ngầm và các hoạt động liên quan đến xây dựng công trình ngầm đô thị.
    3. “Quy hoạch không gian xây dựng ngầm đô thị” là việc tổ chức không gian xây dựng dưới mặt đất để xây dựng công trình ngầm.
    4. “Công trình ngầm đô thị” là những công trình được xây dựng dưới mặt đất tại đô thị bao gồm: công trình công cộng ngầm, công trình giao thông ngầm, các công trình đầu mối kỹ thuật ngầm và phần ngầm của các công trình xây dựng trên mặt đất, công trình đường dây, cáp, đường ống kỹ thuật ngầm, hào và tuy nen kỹ thuật.
    5. “Công trình công cộng ngầm” là công trình phục vụ hoạt động công cộng được xây dựng dưới mặt đất.
    6. “Công trình giao thông ngầm” là các công trình đường tàu điện ngầm, nhà ga tàu điện ngầm, hầm đường bộ, hầm cho người đi bộ và các công trình phụ trợ kết nối (kể cả phần đường nối phần ngầm với mặt đất).

    Như vậy, công trình giao thông ngầm là các công trình đường tàu điện ngầm, nhà ga tàu điện ngầm, hầm đường bộ, hầm cho người đi bộ và các công trình phụ trợ kết nối (kể cả phần đường nối phần ngầm với mặt đất).

    Ngoài ra, căn cứ vào khoản 4 Điều 2 Nghị định 39/2010/NĐ-CP giải thích về công trình ngầm đô thị là những công trình được xây dựng dưới mặt đất tại đô thị bao gồm: công trình công cộng ngầm, công trình giao thông ngầm, các công trình đầu mối kỹ thuật ngầm và phần ngầm của các công trình xây dựng trên mặt đất, công trình đường dây, cáp, đường ống kỹ thuật ngầm, hào và tuy nen kỹ thuật.

    Công trình giao thông ngầm có được hỗ trợ và ưu đãi đầu tư xây dựng không?

    Căn cứ tại Điều 6 Nghị định 39/2010/NĐ-CP quy định về công trình ngầm đô thị được hỗ trợ và ưu đãi đầu tư xây dựng như sau:

    Hỗ trợ và ưu đãi để xây dựng công trình ngầm đô thị
    1. Nhà nước khuyến khích các tổ chức và cá nhân tham gia quy hoạch không gian xây dựng công trình ngầm; đầu tư xây dựng các công trình ngầm theo các hình thức đầu tư thích hợp.
    2. Các loại công trình ngầm đô thị được khuyến khích đầu tư xây dựng bao gồm:
    a) Công trình giao thông ngầm và bãi đỗ xe ngầm;
    b) Công trình đầu mối kỹ thuật ngầm;
    c) Cống, bể kỹ thuật, hào, tuy nen kỹ thuật.
    3. Các tổ chức và cá nhân tham gia đầu tư xây dựng các công trình ngầm được quy định tại khoản 2 Điều này được hỗ trợ và ưu đãi đầu tư theo các quy định của pháp luật hiện hành.
    4. Các Bộ: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mình hướng dẫn thực hiện các quy định tại khoản 3 của Điều này.

    Như vậy, các tổ chức và cá nhân tham gia đầu tư xây dựng công trình giao thông ngầm được hỗ trợ và ưu đãi đầu tư theo các quy định của pháp luật hiện hành.

    saved-content
    unsaved-content
    29